Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

VERY GOOD I LOVE ICECREAM, Study Guides, Projects, Research of Mathematical finance

VERY GOOD I LOVE ICE CREAM. I OPEN ICE CREAM SHOP

Typology: Study Guides, Projects, Research

2020/2021

Uploaded on 08/09/2024

my-uyen-nguyen-le
my-uyen-nguyen-le 🇻🇳

4 documents

1 / 36

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI TIỂU LUẬN THUYẾT TRÌNH HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Giảng viên : ThS. Lê Thị Cẩm Tú
Lớp : QT21DH-QT4
Mã lớp học phần : 23221BA301205
Nhóm : Nhóm 11
Đề tài: Dự án “Tiệm kem tươi Planet”
TP. HCM, ngày 5 tháng 4 năm 2024
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24

Partial preview of the text

Download VERY GOOD I LOVE ICECREAM and more Study Guides, Projects, Research Mathematical finance in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TIỂU LUẬN THUYẾT TRÌNH HỌC PHẦN

QUẢN TRỊ DỰ ÁN

Giảng viên : ThS. Lê Thị Cẩm Tú

Lớp : QT21DH-QT

Mã lớp học phần : 23221BA

Nhóm : Nhóm 11

Đề tài: Dự án “Tiệm kem tươi Planet”

TP. HCM, ngày 5 tháng 4 năm 2024

BẢNG PHÂN CÔNG

NHÓM 11

STT Họ và Tên MSSV Công việc Ghi Chú

1 Lê Đoan Bảo Vy 2114823884

2 Ngô Hồ Gia Linh 2114822552

3 Lâm Thị Lan Phương 2114823093

4 Nguyễn Thị Đa Nhi 2114825007

5 Nguyễn Lê Mỹ Uyên 2114110753

6 Tân Thành Đạt

SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN

1.1 CĂN CỨ PHÁP LÝ

Căn cứ theo nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp.

Theo luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010, có hiệu lực từ ngày 01

tháng 7 năm 2011.

Theo nghị định số 15/2018/NĐ-CP của chính phủ; quy định chi tiết một số điều của Luật

An toàn thực phẩm.

1.2 CĂN CỨ THỰC TIỄN

Dự án được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu giải khát, giải nhiệt cùng với giá thành rẻ

cho người dùng trong thời tiết nóng nực hiện nay của Thành phố Hồ Chí Minh. Nhằm tạo

ra điểm đến lý tưởng cho các đối tượng khách hàng đặc biệt là giới trẻ với không gian thư

giãn, thoải mái sinh hoạt và giao lưu giữa mọi người với nhau. Tiệm kem tươi được đặt ở

khu vực Thủ Đức là nơi đang ít có đối thủ cạnh tranh, có thể thấy được triển vọng của dự

án trong thị trường kinh doanh dịch vụ ăn uống này.

TÓM TẮT DỰ ÁN

2.1 TÊN DỰ ÁN

Dự án kinh doanh “Tiệm kem tươi Planet”.

2.2 CHỦ DỰ ÁN

Chủ đầu tư: Nhóm 11.

2.3 ĐẶC ĐIỂM DỰ ÁN

 Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ ăn uống, giải khát…

 Sản phẩm: Kem vanilla, kem chocolate, kem mix 2 vị

và kèm các topping đa dạng.

 Ngân sách: Tổng vốn đầu tư của dự án là 83.670.000 vnđ (bằng chữ: Tám mươi

ba triệu sáu trăm bảy mươi ngàn đồng).

 Địa điểm: Tô Vĩnh Diện, Linh Chiểu, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

 Quy mô dự án: Nhỏ.

 Thời gian bắt đầu - kết thúc: 29/2/2024 - 29/3/2024.

 Khai trương: 1/4/2024.

 Lịch biểu hoạt động của dự án: Sau khi khai trương, quán sẽ hoạt động từ 9h

đến 21h30 hàng ngày.

 Nguồn lực: Chủ đầu tư, đội ngũ thiết kế, đội ngũ thi công, công nghệ máy móc,

đội ngũ bảo hành – sửa chữa.

 Dự án chưa từng được thực hiện.

 Bản mô tả: bao gồm menu sản phẩm và giá thành.

 Kinh phí dự kiến: 83.670.000 vnđ (bằng chữ: Tám mươi ba triệu sáu trăm bảy

mươi ngàn đồng).

2.4 MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

2.4.1 Mục tiêu

 Cửa hàng sẽ là nơi thư giãn của mọi khách hàng, là nơi gặp gỡ giao lưu bạn bè thú

vị sau những những khoảng thời gian mệt mỏi.

 Có thể hoàn vốn trong vòng dưới 2 năm.

Hình 1: Logo thương hiệu

Hình 11: Whipped

cream

Hình 12: Cherry

Hình 13: Candy buttons

Hình 14: Poster, Menu của dự án tiệm kem

Năm 2

2 .8 NGUỒN NGUYÊN LIỆU

Để mang tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất và đảm bảo được

các yêu cầu về an toàn thực phẩm, nguồn nguyên liệu được lựa chọn từ những thương

hiệu uy tín.

Bảng 5: Nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất cho dự án.

STT Tên nguyên liệu Đơn vị cung cấp Địa chỉ

1 Bột làm kem tươi

vị vanilla và vị

chocolate

Công ty TNHH sản xuất

thương mại dịch vụ

Italio

374 Tên Lửa, phường Bình

Trị Đông B, quận Bình Tân,

TP.Hồ Chí Minh.

2 Sữa tươi DALAT MILK 129/24 Nguyễn Trãi, phường

2, quận 5, TP.Hồ Chí Minh.

3 Bánh ốc quế Công ty TNHH MTV

CN&TP Kem Hoàng

Gia

49/1 Đường 19, phường Hiệp

Bình Chánh, quận Thủ Đức,

TP.Hồ Chí Mình.

4 Các loại topping INRAW House –

chuyên cung cấp nguyên

phụ liệu làm bánh và

pha chế

Đặng Thùy Trâm, phường 13,

quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí

Minh.

2.9 HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

Hình thức đầu tư: Đầu tư thực hiện dự án. Dự án được thực hiện từ 100% nguồn

vốn chủ đầu tư.

2 .10 HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

2.10.1 Về sản phẩm

Với nguồn nguyên liệu dễ tìm kiếm, giá thành hợp lý, không dùng chất bảo quản,

đảm bảo hợp vệ sinh và an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Sản phẩm được sản xuất

bởi máy làm kem nên đạt được tính đồng nhất cao giữa các sản phẩm. Kem trong máy sử

dụng được tối đa 3 ngày, bánh ốc quế được mua theo bao với thời gian bảo quản được

lâu, không cần biện pháp đông lạnh, tiết kiệm tối đa chi phí bảo quản cho dự án. Ngoài

ra, không gian quán kem được thiết kế bắt mắt, hiện đại, phù hợp với cả học sinh, phụ

huynh và các bạn trẻ, được trang bị máy lạnh và ghế ngồi êm ái giúp khách hàng có trải

nghiệm tốt nhất.

2.10.2 Về hoạt động tuyên truyền, xúc tiến bán hàng

Khi cửa hàng khai trương sẽ có chương trình ưu đãi mua 2 tặng 1 nhằm thu hút

khách hàng, xuyên suốt quá trình hoạt động sau đó sẽ có các chương trình ưu đãi giảm

giá theo phần trăm, diễn ra các hoạt động vui chơi nhằm thu hút khách hàng. Ngoài ra sẽ

thực hiện chạy quảng cáo trên nền tảng Tiktok để thu hút tối đa lượng khách hàng đến

quán.

2 .11 THỜI GIAN HOÀN THÀNH DỰ ÁN

Áp dụng sơ đồ GANTT và sơ đồ PERT để thể hiện thời gian hoàn thành dự án trước khi

đi vào hoạt động.

Bảng 6: Bảng liệt kê công việc của dự án

ST

T

Tên công việc Ký hiệu Độ dài thời

gian (tuần)

Thời điểm bắt

đầu

1 Mua sắm trang thiết bị A 4 Bắt đầu ngay

2 Tìm kiếm – Thuê mặt bằng B 4 Bắt đầu ngay

3 Tìm kiếm nguồn cung nguyên liệu C 3 Bắt đầu ngay

Nhận xét:

Tổng thời gian thực hiện dự án là: 10 tuần ( chọn đường đi dài nhất 4 + 3 + 2 + 1 = 10

tuần).

 Công việc A, B và C bắt đầu làm ngay từ đầu.

 Công việc D làm ngay sau công việc B.

 Công việc E làm ngay sau công việc D.

 Công việc F làm ngay sau công việc E.

Những công việc B, D, E, F có quan hệ trực tiếp với nhau.

Công việc G0, H0 là công việc ảo được thể hiện bằng nét đứt. Điều đó chỉ ra rằng công

việc E chỉ sẽ được tiến hành khi công việc A và C cũng đã hoàn thành.

2.11.3 Xác định thời gian tới hạn của tiến trình

T

T

Tên công việc

hiệu

Thời gian (tuần)

Thời

gian

lạc

quan(t

o

Thời gian

thường

gặp(t

m

Thời

gian bi

quan(t

p

t ei

¿

t

0

  • 4 t

m

  • t

p

6

Mua sắm trang thiết

bị

A 3 4 5 4,

Tìm kiếm – Thuê

mặt bằng

B 3 4 5 4,

Tìm kiếm nguồn

cung nguyên liệu

C 2 3 4 3,

Tuyển dụng nhân

viên

D 2 3 4 3,

5 Training nhân viên E 1 2 3 2,

Chuẩn bị khai

trương

F 0,5 1 1,5 1,

Bảng 7: Thời gian dự tính của công việc

Trong sơ đồ PERT trên có 3 tiến trình:

(1) B-D-E-F có tổng thời gian thực hiện (Tp) là: 4 + 3 + 2 + 1 = 10 (tuần)

(2) A-G-E-F có tổng thời gian thực hiện (Tp) : 4 + 0 + 2 + 1 = 7 (tuần)

(3) C-H-E-F có tổng thời gian thực hiện (Tp) là: 3 + 0 + 2 + 1 =6 (tuần)

Tiến trình B-D-E-F là tiến trình tới hạn vì có tổng thời gian thực hiện dài nhất là

10 tuần, tức Tcp = 10 (tuần)

T

T

Tên công việc

hiệu

Thời

gian(tuần)

Phương sai

S

2

ei

Độ lệch

chuẩn S ei

t o

t m

t p

Mua sắm trang thiết

bị

A 3 4 5 0,11 0,

Tìm kiếm – Thuê mặt

bằng

B 3 4 5 0,

Tìm kiếm nguồn cung

nguyên liệu

C 2 3 4 0,

4 Tuyển dụng nhân viên D 2 3 4 0,11 0,

5 Training nhân viên E 1 2 3 0,11 0,

6 Chuẩn bị khai trương F 0,5 1 1,5 0,028 0,

B-D-E-F S

2

cp

= 0,358 S

cp

A-G-E-F S

2

cp

= 0,248 S

cp

C-H-E-F S

2

cp

= 0,248 S

cp

 Thời gian mong muốn hoàn thành dự án là (X) = 9 tuần.

 Tiến trình tới hạn B-D-E-F có Scp = 0,6 (tuần).

 Hệ số phân bố xác suất GAUSS (Z) của dự án là:

Z =

XTcp

Scp

=

9 − 10

0,

=−1,

2.11.5 Bố trí nguồn lực thực hiện dự án trên sơ đồ PERT cải tiến

Sơ đồ 4: Bố tr í nguồn lực dựa trên sơ đồ PERT cải tiến

Nguồn

lực

C

A

B D E F

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tuần

2.12 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH

Tổng vốn đầu tư của dự án là 83.670.000 đồng (bằng chữ: Tám mươi ba triệu

sáu trăm bảy mươi nghìn đồng).

Dự án sử dụng 100% vốn đầu tư là của chủ đầu tư nhóm 11. Chi phí sử dụng vốn

của chủ đầu tư là 12%/ 1 năm. Tỷ lệ lạm phát hàng năm dự đoán ở mức 4%. Lãi suất tính

toán của dự án là 16,48%.( Chi tiết xem thêm phần phụ lục)

Bảng 8. Tổng nguồn vố n đầu tư của dự án (ĐVT: Đồng)

STT Tổng chi phí đầu tư ban đầu Thành tiền

Vốn ban đầu 83.670.

  • Số tiền đầu tư của chủ đầu tư

1 Lê Đoan Bảo Vy 13.945.

2 Ngô Hồ Gia Linh 13.945.

3 Lâm Thị Lan Phương 13.945.

4 Nguyễn Thị Đa Nhi 13.945.

5 Nguyễn Lê Mỹ Uyên 13.945.

6 Tân Thành Đạt 13.945.

Tổng cộng 83.670.

Bảng 9. Cơ cấu sử dụng vố n (ĐVT: Đồng)

STT Hạng mục đầu tư ĐVT Số

lượng

Giá Thành tiền

(Đồng)

1 Bàn tròn Cái 3 200.000 600.

2 Ghế tựa Cái 12 150.000 1.800.

3 Bàn ghỗ Cái 3 380.000 1.140.

4 Nệm ngồi Cái 12 40.000 480.

5 Quạt Cái 2 200.000 400.

6 Kệ lớn đựng ly, cốc Cái 1 600.000 600.

7 Máy điều hòa Cái 1 4.000.000 4.000.

8 Máy làm kem Cái 1 32.000.000 32.000.

9 Quầy thanh toán Cái 1 2.200.000 2.200.

10 Tủ kem Cái 1 7.000.000 7.000.

11 Máy vi tính Cái 1 8.000.000 8.000.

11 Chi phí bảng hiệu, hộp

đèn

Bộ 1 3.000.000 3.000.

12 Trang trí quán Lần 1 5.000.000 5.000.

14 Bộ dàn loa Cái 1 1.700.000 1.700.

15 Hộp đựng giấy Cái 5 40.000 200.

16 Đồng phục, tạp dề Cái 5 250.000 1.250.

17 Khay bưng kem Cái 2 150.000 300.

18 Đăng ký kinh doanh,

đăng kí an toàn thực

phẩm

Lần 1 5.000.000 5.000.

Chi phí dự phòng

Dự tính quán sẽ khai trương vào tháng 4

  • Tháng 3 : (Chưa kinh doanh đang xây dựng quán) Nguồn vốn bỏ ra ban đầu để đầu

tư tài sản cố định: 83.670.000 đồng.

  • Tháng 4 : Tháng này theo dự tính của quán là có 3 ngày khuyến mãi 30% giá bán

các loại kem, trong 3 ngày này lượng khách đến với quán là khá đông theo ước

tính chúng tôi cho rằng bán được 400sp/ ngày.

Sau 3 ngày khuyến mãi lượng khách sẽ giảm rất nhiều do quán mới mở chưa thực

sự có uy tín lớn nên những ngày sau khuyến mãi ước tính lượng sản phẩm bán

trung bình là khoảng 150sp/ ngày.

  • Tháng 5 : Cũng tương tự mấy ngày sau khuyến mãi của tháng 4 nên lượng sản

phẩm trung bình bán là 150sp/ngày.

  • Bắt đầu từ tháng 6 lượng khách đến quán nhiều hơn vì tháng này vừa nóng lại là

lúc ôn thi của sinh viên nên lượng sản phẩm bán dự tính 30% số sản phẩm bán ra.

  • Tháng 7 : Là tháng nóng nực tuy nhiên cũng là lúc các bạn sinh viên nghỉ hè nhưng

do trong quán có lắp hệ thống điều hòa mát mẽ, cùng môi trường thoáng đãng yên

tĩnh lúc này lượng sinh viên đến quán có thể giảm dần nhưng lượng giảng viên trẻ,

lượng sinh viên vừa hoàn thành tốt nghiệp đến quán khá nhiều, vì thế lượng sản

phẩm bán ra của quán có xu hướng tăng nhẹ ước tính trung bình là 400sp/ngày.

  • Tháng 8 : Lượng sinh viên trở lại đông đúc, thời tiết nóng, sinh viên nhàn rỗi vì

đầu kỳ mới lên nên nguồn tài chính khá dồi dào vì vậy lượng khách của quán tăng

nhanh trung bình 200-300sp/ngày.

  • Tháng 9 : Là lúc lượng sinh viên mới nhập học nên lượng khách vãng lai đến quán

tăng nên lượng sản phẩm trung bình bán ra là 300sp/ngày.

  • Tháng 10,11 : Thời tiết bắt đầu se lạnh vì lúc này dự tính lượng sản phẩm bán ra sẽ

giảm do thời tiết lạnh sẽ ít người ăn kem vì vậy dự tinh lượng sản phẩm bán ra là

100sp/ngày.

  • Tháng 12 : Quán có tổ chức khuyến mãi giảm giá 20% vào 3 ngày nhân dịp NOEL

và Tết Dương Lịch, 3 ngày này tuy giảm giá thu hút khách nhưng có thể rất nhiều

sinh viên về quê nên lượng khách thu hút ở đây là lượng khách vãng lai khá nhiều

nên sản phẩm bán ra trong 3 ngày sẽ là 300sp/ngày, còn các ngày bình thường

trung bình là 150sp/ngày.

Bảng 13: Doanh thu của dự án khi đi vào hoạt động (ĐVT đồng/ tháng).

Thời gian Doanh số Doanh thu

Năm 1