






















Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Quan điểm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất với ý thức và việc phát huy tính năng động chủ quan của ý thức trong quá trình phát triển của bản thân.
Typology: Study Guides, Projects, Research
1 / 30
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Câu 1: Khái niệm “Diễn biến hoà bình” A. Là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính quyền của các nước từ bên trong bằng biện pháp phi vũ trang do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành. B. Là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ của các nước tiến bộ, từ bên trong bằng biện pháp quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành. C. Là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành. D. Cả 3 đều sai. Câu 2: Thực hiện thủ đoạn “Diễn biến hoà bình” về văn hoá, kẻ thù tập trung tấn công vào : A. Truyền thống kinh nghiệm của văn hoá Việt Nam. B. Những sản phẩm văn hoá quý báu của chúng ta. C. Nền văn hoá mang bản sắc dân tộc Việt Nam. D. Bản sắc văn hoá và giá trị văn hoá của dân tộc Việt Nam. Câu 3: Mục tiêu phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình” là: A. Bảo vệ vững chắc nhà nước XHCN. B. Giữ vững ổn định chính trị trên cơ sở độc lập dân tộc. C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền của quốc gia, dân tộc. D. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc_._ Câu 4: Nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hoà bình” A. Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức trong bộ máy Nhà nước ta. B. Phá vỡ sự thống nhất của các tổ chức, nhất là tổ chức chính trị. C. Phá vỡ sự thống nhất của khối đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng. D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 5: Nội dung các thế lực thù địch lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam về vấn đề dân tộc là : A. Lợi dụng các mâu thuẫn của đồng bào dân tộc để kích động. B. Lợi dụng những khó khăn ở vùng đồng bào dân tộc ít người và những tồn tại do lịch sử để lại_._ C. Lợi dụng các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra. D. Lợi dụng các hủ tục lạc hậu của đồng bào dân tộc để kích động.
Câu 6: Thực hiện chiến lược “Diễn biến hoà bình”, các thế lực thù địch triệt để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng ta để : A. Truyền bá mê tín dị đoan và tư tưởng phản động chống chủ nghĩa xã hội. B. Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hoá dân tộc_._ C. Truyền bá mê tín dị đoan, tập hợp lực lượng để chống phá cách mạng. D. Truyền bá mê tín và tổ chức lực lượng khủng bố. Câu 7 : Nội dung chống phá về kinh tế trong chiến lược “Diễn biến hoà bình” : A. Khích lệ kinh tế tư nhân phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước_._ B. Khích lệ kinh tế 100% vốn nước ngoài phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. C. Khích lệ kinh tế cá thể, tiểu chủ phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. D. Khích lệ kinh tế tư bản Nhà nước phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Câu 8 : Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “Diễn biến hoà bình” : A. Chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tiến bộ. B. Chia rẽ Việt Nam với Lào và các nước xã hội chủ nghĩa. C. Chia rẽ Việt Nam với Campuchia và các nước tiến bộ. D. Chia rẽ Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa_._ Câu 9 : Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào? A. Bạo loạn vũ trang, bạo loạn chính trị. B. Bạo loạn vũ trang kết hợp với gây rối. C. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, kết hợp bạo loạn chính trị với vũ trang_._ D. Bạo loạn chính trị kết hợp với gây rối. Câu 10: Quan điểm trong đấu tranh phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình” : A. Là một cuộc đấu tranh dân tộc rất gay go, quyết liệt trên mọi lĩnh vực. B. Là một cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực. C. Là một cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực_._ D. Là một cuộc đấu tranh chính trị giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội. Câu 11 : N hiệm vụ phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ được xác định là : A. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu, thường xuyên và lâu dài_._ B. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt. C. Nhiệm vụ cơ bản lâu dài. D. Nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng nước ta. Câu 12 : Phương châm chỉ đạo phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ là : A. Phát huy sức mạnh độc lập của các lực lượng trên địa bàn, đấu tranh toàn diện.
D. Diễn biến hoà bình là quá trình tạo những điều kiện, thời cơ để kẻ thù tiến hành xâm lược. Câu 19: Phòng, chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ cần phát huy sức mạnh tổng hợp của : A. Toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng. B. Toàn dân, toàn quân dưới sự lãnh đạo của Đảng. C. Toàn dân, lực lượng vũ trang dưới sự lãnh đạo của Đảng. D. Toàn dân, của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. BÀI 2: MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO, ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH MẠNG VIỆT NAM Câu 1 : Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc được xác định: A. Vừa là quan điểm vừa là phương châm của Nhà nước vô sản. B. Vừa là nhiệm vụ vừa là phương thức của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. C. Vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa_._ D. Vừa là quan điểm vừa là mục tiêu của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Câu 2: Nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin: A. Các dân tộc phải phân chia đẳng cấp rõ ràng. B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng_._ C. Các dân tộc phải tự trị ly khai. D. Các dân tộc phải có nền văn hoá chung. Câu 3 : Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra phức tạp ở phạm vi: A. Châu Phi và châu Mỹ Latinh. B. Châu Á và châu Âu. C. Các nước xã hội chủ nghĩa. D. Quốc gia, khu vực và quốc tế. Câu 4: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, giải quyết vấn đề dân tộc phải: A. Toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng. B. Xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam. C. Xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc Việt Nam với các quốc gia, dân tộc trên thế giới. D. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ cùng phát triển. Câu 5 : Đặc trưng của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là: A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư. B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung. C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú ở rừng núi.
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ. Câu 6 : Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo: A. Trào lưu của xã hội phù hợp với tư tưởng, tình cảm, niềm tin của con người. B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội, được mọi người tin tưởng tham gia. C. Quan niệm hoang đường, ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người_._ D. Chuẩn mực đạo đức, truyền thống được con người tiếp nhận tin theo. Câu 7 : Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố: A. Kinh tế - xã hội, ý thức và hành vi. B. Chính trị xã hội, tinh thần và tâm lý. C. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý. D. Chính trị - xã hội, kinh tế và tinh thần. Câu 8 : Tôn giáo có những tính chất gì? A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị. B. Tính kế thừa, tính phát triển, tính hoàn thiện. C. Tính chọn lọc, tính bổ sung, tính phát triển. D. Tính kế thừa, tính xây dựng, tính phục vụ. Câu 9 : Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng XHCN là: A. Quán triệt quan điểm tôn trọng luật pháp. B. Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể. C. Quán triệt quan điểm tôn trọng quần chúng. D. Quán triệt quan điểm tôn trọng giáo lý. Câu 10 : Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là: A. Vận động quần chúng sống “kính chúa yêu nước”. B. Vận động quần chúng sống “phúc âm trong lòng dân tộc”. C. Vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”. D. Vận động quần chúng sống “từ bi, bác ái”. Câu 11 : Giải pháp phòng, chống hoạt động lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là : A. Tạo mọi điều kiện cho đồng bào các dân tộc, các tôn giáo thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với đất nước. B. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo. C. Chú trọng công tác giáo dục thuyết phục đối với các già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo. D. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn đối phó có hiệu quả đối với những lực lượng phản động. Câu 12 : Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa cần: A. Tuyệt đối không được bỏ qua vấn đề tôn giáo.
Câu 19 : Điền từ còn thiếu vào câu sau: “… là những hiện tượng cuồng vọng của con người đến mức mê muội, trái với lẽ phải và hành vi đạo đức, văn hoá cộng đồng, gây hậu quả tiêu cực trực tiếp đến đời sống vật chất tinh thần của cá nhân, cộng đồng xã hội”. A. Dị giáo. B. Tà giáo. C. Đội lốt tôn giáo. D. Mê tín dị đoan. Câu 20 : Tôn giáo đã góp phần quan trọng tạo nên hệ thống những chuẩn mực giá trị đạo đức, điều đó thể hiện chức năng gì của tôn giáo? A. Chức năng điều chỉnh. B. Chức năng điều khiển. C. Chức năng thế giới quan. D. Chức năng liên kết. Câu 21 : Theo Luật tín ngưỡng, tôn giáo, cơ sở đào tạo tôn giáo phải giảng dạy môn học nào trong chương trình? A. Pháp luật Việt Nam. B. Lịch sử Việt Nam. C. Pháp luật và lịch sử Việt Nam D. Văn hóa Việt Nam. Câu 22 : Xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc hiện nay là: A. Hòa bình, hợp tác và phát triển. B. Hòa bình, cạnh tranh, tránh đối đầu. C. Bá quyền, bành trướng, tăng cường trừng phạt. D. Đe dọa vũ lực, sẵn sàng chiến tranh nếu cần. Câu 23 : Tư tưởng - chân lý “không có gì quý hơn độc lập, tự do” được Bác Hồ đề cập tới trong văn bản nào? A. Lời kêu gọi thanh niên cả nước quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. B. Lời kêu gọi Quân đội nhân dân Việt Nam quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. C. Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. D. Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ, kiều bào ở nước ngoài quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. Câu 24 : Điền từ còn thiếu vào câu sau: “ Tôn giáo là một hình thái … , phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hợp với tâm lí, hành vi của con người”. A. Kinh tế - xã hội. B. Tồn tại xã hội. C. Ý thức xã hội. D. Ý niệm tuyệt đối.
Câu 25 : Trong các thủ đoạn chống phá nước ta, lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo được các thế lực thù địch xác định là: A. Trọng tâm. B. Then chốt. C. Ngòi nổ. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 26 : Phương châm của công tác dân vận vùng dân tộc, tôn giáo là: A. Chân thành, tích cực, linh hoạt, kiên trì, vững chắc. B. Chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, vững chắc. C. Chân thành, tích cực, thận trọng, kiến quyết, vững chắc. D. Chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, mềm dẻo. Câu 27 : Đâu không phải là tôn giáo nội sinh của Việt Nam? A. Phật giáo. B. Phật giáo Hòa Hảo. C. Đạo Cao Đài. D. Tứ ân hiếu nghĩa. Câu 28 : Tôn giáo nào không được Nhà nước công nhận và cấp phép hoạt động tại Việt Nam? A. Phật giáo. B. Minh sư đạo. C. Hội thánh Đức chúa trời mẹ. D. Tịnh độ Cư sỹ Phật hội. Câu 29 : Theo Sách trắng tôn giáo và chính sách tôn giáo năm 2023, tôn giáo nào ở Việt Nam hiện nay có số lượng tín đồ đông nhất. A. Công giáo. B. Phật giáo. C. Hồi giáo. D. Cao đài. Câu 30: CHỌN ĐÁP ÁN SAI: Nguồn gốc của tôn giáo là: A. Kinh tế - xã hội. B. Nhận thức. C. Tâm lý. D. Tự nhiên. Câu 31: CHỌN ĐÁP ÁN SAI: Tính chất của tôn giáo là: A. Bất biến. B. Lịch sử. C. Quần chúng.
B. Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường. C. Xử lý vi phạm hành chính. D. Tất cả đáp án đều đúng. Câu 5 : Mặt khách quan của các tội phạm về môi trường được thể hiện như thế nào? A. Là sự xâm phạm vào các quy định của Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường. B. Là bất kỳ người nào có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi theo quy định. C. Dưới hình thức lỗi cố ý hoặc vô ý. D. Những hành vi nguy hiểm cho xã hội, được thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động. Câu 6 : Yếu tố nào sau đây thuộc mặt chủ quan của tội phạm về môi trường A. Là sự xâm phạm vào các quy định của Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường. B. Là bất kỳ người nào có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi theo quy định. C. Lỗi cố ý hoặc vô ý. D. Những hành vi nguy hiểm cho xã hội, được thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động Câu 7 : Đối tượng tác động của các tội phạm về môi trường chủ yếu là: A. Môi trường đất, nước và không khí. B. Hệ sinh thái và khu bảo tồn thiên nhiên. C. Các loài động vật, thực vật sống trong tự nhiên. D. Đất, nước, không khí, hệ sinh thái, đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, các loại động vật, thực vật sống trong tự nhiên. Câu 8 : “Đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam” thuộc nhóm hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nào sau đây? A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên. B. Nhóm tội phạm hủy hoại hệ sinh thái. C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường. D. Nhóm tội phạm hủy hoại tài nguyên đất. Câu 9 : Tội danh nào dưới đây được quy định trong Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) KHÔNG thuộc nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường? A. Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản. B. Tội hủy hoại rừng. C. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm. D. Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam.
Câu 10 : Trong mặt chủ quan của tội phạm về môi trường, động cơ và mục đích phạm tội có tính chất gì? A. Đơn giản nhưng là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm. B. Phức tạp và là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm. C. Đa dạng và là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm. D. Đa dạng nhưng không phải là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội phạm. Câu 11 : Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là: A. Hành vi vi phạm về đa dạng sinh học. B. Hành vi xả thải trái pháp luật ra môi trường. C. Hành vi dùng thuốc diệt chuột để khai thác thủy sản. D. Hành vi buôn bán trái phép động vật hoang dã quý hiếm. Câu 12 : Nguyên nhân, điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về môi trường là: A. Ý thức bảo vệ môi trường của các cơ quan, doanh nghiệp và công dân còn kém, chưa tự giác. B. Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm. C. Nhận thức của một số bộ phận các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường còn chưa cao. D. Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhiều chính sách ưu đãi để phát triển kinh tế mà không quan tâm đến bảo vệ môi trường. Câu 13 : Một trong những nguyên nhân, điều kiện chủ quan của vi phạm pháp luật về môi trường là: A. Công tác phối hợp giữa các lực lượng trong phòng, chống tội phạm về môi trường chưa chặt chẽ. B. Áp lực tăng trưởng kinh tế ở các địa phương. C. Phân định chức năng quản lý nhà nước và phân công trách nhiệm giữa các Bộ, ban ngành còn chồng chéo. D. Hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường còn thiếu đồng bộ. Câu 14 : Nội dung phòng, chống vi phạm về bảo vệ môi trường là: A. Tiến hành các hoạt động điều tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. B. Chủ thể tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường rất đa dạng. C. Chủ thể tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường rất phức tạp. D. Tuyên truyền cho quần chúng nhân dân nắm đuợc những kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường và phòng, chống tội phạm về môi trường. Câu 15 : Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường cụ thể là: A. Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. B. Biện pháp khoa học - công nghệ.
Câu 22 : Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là: A. Nghiên cứu làm rõ những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối tượng. B. Giáo dục, tuyên truyền đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng vào việc bảo vệ môi trường. C. Xây dựng các kế hoạch chủ động hạn chế các nguyên nhân, khắc phục các điều kiện. D. Tổ chức lực lượng thực hiện các hoạt động khắc phục nguyên nhân của tội phạm về môi trường. Câu 23: Trách nhiệm của các tổ chức xã hội, đoàn thể quần chúng và công dân trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là: A. Trực tiếp tham gia thực hiện công tác phòng ngừa và tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật khác về môi trường. B. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong phạm vi trách nhiệm được phân công. C. Trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, ban hành quy chế quản lý chất thải y tế; công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở y tế. D. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Câu 24 : Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là trách nhiệm của: A. Toàn xã hội. B. Viện kiểm sát. C. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp. D. Bộ Tài nguyên và môi trường. Câu 25 : Đặc điểm của phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là: A. Các cơ quan chức năng chưa phát huy hết vai trò, trách nhiệm. B. Chủ thể tham gia rất đa dạng. C. Trang bị, cơ sở vật chất kỹ thuật cho lực lượng trực tiếp tham gia đấu tranh chưa được đảm bảo. D. Đội ngũ cán bộ, chiến sỹ chưa đủ biên chế ở các cấp Công an. Câu 26: Trách nhiệm của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là: A. Ban hành các Pháp lệnh, Nghị quyết về công tác bảo vệ môi trường trong đó có công tác phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. B. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong phạm vi trách nhiệm được phân công. C. Trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, ban hành quy chế quản lý chất thải y tế; công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở y tế. D. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Câu 27 : Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi vi phạm hành chính về môi trường? A. Hành vi hủy hoại rừng. B. Hành vi vi phạm về bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên. C. Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước. D. Hành vi vi phạm các quy định về khắc phục sự cố môi trường. Câu 28: Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là: A. Xây dựng thức trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường như sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn tài nguyên (nước, năng lượng,…). B. Phối hợp trong tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra, xử lý vi phạm; cảm hóa, giáo dục đối tượng phạm tội về môi trường. C. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các chính sách pháp luật về bảo vệ môi trường và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. D. Tham mưu, đề xuất trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội gắn với công tác bảo vệ môi trường và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Câu 29 : Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thì khái niệm “Môi trường” được hiểu theo nghĩa nào sau đây? A. Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên. B. Môi trường là các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. C. Môi trường là các yếu tố tự nhiên bao quanh con người có ảnh hưởng đến sự tồn tại của con người. D. Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất như đất, nước, không khí ảnh hưởng đến đời sống, sự tồn tại và phát triển của con người.
Câu 1: Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông thuộc loại vi phạm nào dưới đây: A. Vi phạm dân sự. B. Vi phạm hình sự. C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm dân sự, hình sự và hành chính.
C. Tính không có lỗi. D. Tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, tính nguy hiểm cho xã hội. Câu 8 : Hành vi vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông thì bị áp dụng chế tài nào sau đây? A. Dân sự, hành chính. B. Hình sự, hành chính. C. Hành chính. D. Dân sự và hình sự. Câu 9 : Điền từ còn thiếu vào câu sau: “… là cơ quan thường trực của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động của Ủy ban, sử dụng các cơ quan, đơn vị chức năng trực thuộc Bộ để thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia”. A. Văn phòng Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia. B. Bộ Công an. C. Bộ Xây dựng. D. Bộ Giao thông vận tải. Câu 10 : Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Thực hiện pháp luật trong lĩnh vực đảm bảo trật tự, an toàn giao thông có … quyết định trong công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông”. A. Vị trí. B. Vai trò. C. Ý nghĩa. D. Đóng góp quan trong. Câu 11 : Trưởng ban An toàn giao thông cấp tỉnh do ai đảm nhiệm? A. Giám đốc công an tỉnh. B. Phó chủ tịch UBND tỉnh. C. Chủ tịch UBND tỉnh. D. Bí thư tỉnh ủy. Câu 12 : Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong nhà trường là trách nhiệm của: A. Nhà trường. B. Thầy, cô giáo. C. Học sinh, sinh viên. D. Nhà trường, thầy cô giáo, học sinh, sinh viên. Câu 13 : Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc hiện nay không vượt quá: A. 120km/giờ. B. 130km/giờ. C. 140km/giờ.
D. 150km/giờ. Câu 14 : Chủ thể thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là: A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp. B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản. C. Các cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, văn hóa, giáo dục, dịch vụ, du lịch. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 15 : Điền từ còn thiếu vào câu sau: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện ... quản lý nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, TTATXH. A. Nhiệm vụ. B. Chức năng. C. Vai trò. D. Trách nhiệm. Câu 16 : Các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông là những hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ Luật nào? A. Dân sự. B. Hành chính. C. Hình sự. D. Giao thông đường bộ. Câu 17 : Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông có vai trò như thế nào để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn xã hội? A. Là cơ sở, công cụ pháp lý. B. Là cơ sở, đảm bảo. C. Quyết định. D. Đảm bảo_._ Câu 1 8: CHỌN ĐÁP ÁN SAI: Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là: A. Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế. B. Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao thông vận tải quốc gia. C. Ý thức tham gia giao thông của người dân được nâng cao. D. Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người tham gia giao thông. Câu 19 : CHỌN ĐÁP ÁN SAI: Biện pháp cơ bản trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông: A. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho người dân.
Câu 5: Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là những hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong: A. Bộ luật hình sự. B. Bộ luật dân sự. C. Bộ luật hành chính. D. Pháp lệnh hình sự. Câu 6: Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là những hành vi nguy hiểm cho xã hội do người có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thực hiện một cách: A. Cố ý hoặc vô ý. B. Cố ý. C. Vô ý nhưng hậu quả nghiêm trọng. D. Cả B và C. Câu 7: Cá nhân, tổ chức nào có quyền xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác? A. Không ai có quyền. B. Công an. C. Viện kiểm sát. D. Tòa án. Câu 8: Nhân phẩm của một con người cụ thể được hiểu là: A. Phẩm chất, giá trị của con người. B. Phẩm chất, trình độ của con người. C. Phẩm chất, nhân cách của con người. D. Giá trị, năng lực của con người. Câu 9 : Danh dự là sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên yếu tố gì? A. Giá trị tinh thần, đạo đức tốt đẹp của con người. B. Giá trị vật chất, đạo đức tốt đẹp của con người. C. Giá trị vật chất, tinh thần tốt đẹp của con người. D. Giá trị riêng của một con người. Câu 10 : Hành vi xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là: A. Làm cho người đó bị xúc phạm, coi thường, khinh rẻ trong gia đình và ngoài xã hội. B. Làm cho người đó được coi trọng, tín nhiệm trong gia đình và ngoài xã hội. C. Làm cho người đó ít được coi trọng, tín nhiệm trong gia đình và ngoài xã hội. D. Làm cho người đó thường chỉ bị xúc phạm, coi thường, khinh rẻ trong cơ quan ngoài xã hội. C â u 1 1 : A. Nguyên nhân, điều kiện của tình trạng tội phạm. B. Tính chất và mức độ của tình trạng tội phạm.
C. Bối cảnh lịch sử cụ thể của từng loại tội phạm. D. Yếu tố chủ quan nhằm phát sinh tình trạng tội phạm. C â u 1 2 : CHỌN ĐÁP ÁN SAI: Nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự, nhân phẩm: A. Tình hình tội phạm diễn biến phức tạp. B. Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường. C. Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ văn hoá của người dân. D. Công tác đấu tranh chống tội phạm của các cơ quan chức năng còn hạn chế. Câu 13: Phòng, chống tội phạm xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là trách nhiệm của: A. Toàn xã hội. B. Cơ quan công quyền, các tổ chức tôn giáo. C. Cơ quan Nhà nước. D. Đảng, chính phủ. Câu 14: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chủ động, kịp thời ban hành các đạo luật, nghị quyết về phòng, chống xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người? A. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp. B. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp. C. Công an, viện kiểm sát, tòa án nhân dân. D. Chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 15: Cơ quan nào chịu trách nhiệm cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp quy hướng dẫn, tổ chức các lực lượng về phòng, chống xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người? A. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp. B. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp. C. Công an, viện kiểm sát, tòa án nhân dân. D. Chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 1 6 : Lực lượng trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động về phòng, chống xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người? A. Công an nhân dân. B. Quân đội nhân dân. C. Bộ đội biên phòng. D. Lực lượng Hải quân. Câu 17: Cơ quan nào chịu trách nhiệm giám sát việc tuân theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo phạm nhân về phòng, chống xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người?