






















































































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Tài liệu "Kiến thức Cơ Bản và Nâng Cao về Lý Thuyết Xã Hội" do Giáo sư Nguyễn Văn A biên soạn, được phát hành vào năm 2025, cung cấp một cái nhìn toàn diện về các nguyên lý cơ bản của lý thuyết xã hội, với nội dung chi tiết từ những khái niệm nền tảng đến các nghiên cứu, ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như chính trị, văn hóa và kinh tế, nhằm giúp người đọc có cái nhìn sâu sắc hơn về các vấn đề xã hội đang diễn ra.
Typology: Thesis
1 / 94
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Thắm Lớp: : Kế toán K44D Người hướng dẫn: : Th.S Mai Thị Lệ Huyền Bình Định, tháng 0 3 năm 202 5
i TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA KINH TẾ & KẾ TOÁN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Thắm Lớp: : Kế toán K44D Người hướng dẫn: : Th.S Mai Thị Lệ Huyền Bình Định, tháng 0 3 năm 202 5 PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
iii môn cho phù hợp. KẾT LUẬN: (Vui lòng ghi rõ đánh giá cuối cùng về kết quả thực tập của sinh viên) ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ĐIỂM THỰC TẬP : ( Vui lòng ghi rõ bằng số và bằng chữ) .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... KIẾN NGHỊ (nếu có) : ( Vui lòng ghi rõ những kiến nghị, đề xuất để cải tiến chương trình thực tập của Trường ĐH Quy Nhơn được tốt hơn) .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ............ngày ...........tháng ............năm .......... Xác nhận của cơ quan (Thủ trưởng ký tên đóng dấu) Người nhận xét (ký và ghi rõ họ tên)
iv NHẬN XÉT CỦA GIẢ NG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ tên sinh viên thực hiện : Lớp:...........Kế toán .......................Khóa: K44......................................................... Tên đề tài : Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH KHOÁNG SẢN TẤN PHÁT .................................................................................. I. Nội dung nhận xét:
vi MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA .......................................................................................................... i TRANG NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP” ii TRANG” NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯ ỚNG DẪN”...................................iv TRANG” NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN V ẤN ĐÁP”...........................................v TRANG” MỤC LỤC” ..................................................................................................vi TRANG” DANH MỤC CHỮ C ÁC KÝ HI ỆU, CHỮ VI ẾT TẮT” ..........................x TRANG” DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ”...................................................xi TRANG” DANH MỤC C ÁC SƠ ĐỒ” ..................................................................... xii Lời mở đầu ..................................................................................................................... 1
**1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................... 1
- 1.3.3. Qũy bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)................................................................. - 1.3.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)...........................................................................
ix TNHH KHOÁNG SẢ N TẤN PHÁT ............................ 66 3.1 Giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương v à các khoản trích theo lương trong doanh nghiêp.......................................................................................................... 66 3.1.1. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 66 KẾT LUẬN................................................................................................................ 68 DANH MỤ C TÀ I LIỆU THAM KHẢ O................................................................. 69 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầ y đủ 1 BĐ Bình Định 2 BTC Bộ tài chính 3 BCTC Báo cáo tài chính 4 CTGS Chứng từ ghi sổ 5 CNSX Công nhân sản xuất 6 CBCNV Cán bộ công nhân viên 7 CP Chi phí 8 DN Doanh nghiệp 9 QĐ Quyết định 10 HH Hàng hóa 11 KPI Key Performance Indicator 12 KPCĐ Kinh phí công đoàn 13 NV Nhân viên 14 NLĐ Người lao động 15 PC Phiếu chi 16 SX Sản xuất 17 SP Sản phẩm 18 STT Số thứ tự 19 SH Số hiệu 20 TK Tài khoản
x 21 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 22 TSCĐ Tài sản cố định
xii
1 LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thi ết của đề t ài Với vị trí của các doanh nghiệp đang ngày càng được khẳng định trong nền kinh tế quốc dân, nội dung đầu tư phát triển đã trở thành một vấn đề cần phải quan tâm hàng đầu. Hoạt động đầu tư phát triển đối với một doanh nghiệp là vô cùng quan trọng vì nó quyết định sự ra đời, tồ n tại và phát triển của doanh nghiệp đó. Trong thời gian qua, đầu tư phát triển trong doanh nghiệp đã đạt được những kết quả to lớn, đã đưa nền kinh tế tiến thêm những bước thêm vững chắc hơn trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên phải làm thế nào hoạt động đầu tư của doanh nghiệp trở nên hiệu quả cao nhất không phải là một điều đơn giản đối với tất cả các doanh nghiệp. Về mặt lý luận, vấn đề đầu tư phát triển không hề lạ đối với tất cả doanh nghiệp, song, khi áp dụng thực tiễn để mang lại hiệu quả trong từng nội dung của hoạt động đầu tư phát triển của mỗi doanh nghiệp thì lại không đơn giản hay dễ dàng. Một doanh nghiệp ở địa bàn tỉ nh Bình Định, Công ty TNHH TM Khoáng sản Tấn Phát cũng nhận thức rõ được tầm quan trọng của hoạt động đầu tư phát triển. Từ khi thành lập năm 2012, Công ty đã luôn quan tâm chú trọng đến hoạt động đầu tư phát triển. Đến nay, trải qua một quá trình hoạt động, công ty đã đạt được những kết quả kinh doanh nhất định. Tuy nhiên, Công ty cũng không tránh khỏi có những khó khăn và hạn chế, khiến cho trong hoạt động đầu tư phát triển chưa đạt được một số kết quả và hiệu quả mong đợi. Qua quá trình tìm hiểu tình hình thực thế cùng với những kiến thức đã được học, em chọn đề tài: “Đầu tư phát triển tại Công ty TNHH TM Khoáng sản Tấn Phát” cho chuyên đề thực tập. 2. Mụ c đích nghiên cứ u Mục đích của đề tài này nhằm làm rõ lý luận và thực tế hoàn thiện công tác hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại các công ty nói chung và tại công ty TNHH TMKS Tấn Phát. Qua đó rút ra những ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TMKS Tấn Phát. 3. Đố i tượ ng và phạ m vi nghiên cứ u -Đố i tượ ng nghiên cứ u: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
3 Nguyễn Thị Hồ ng Thắm CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
Khái niệm tiền lương Có rất nhiều quan điểm khác nhau về tiền lương, quan niệm hiện nnay của Nhà nước về tiền lương như sau: Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo hợp đồng lao đ ộng cho một công việc đã thực hiện hay sẽ ph ải thực hiện, đồng th ời chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế, trong đó có quy luật cung - cầu. Nói cách khác, tiền lương là số tiền mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động thanh toán tương đương với số lượng và chất lượng lao động mà họ tiêu hao để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khách. Trong cơ chế mới, cũng như toàn bộ các loại giá cả khác trên thị trường, tiền lương và tiên công của người lao động ở khu vực sản xuất kinh doanh do thị trường quyết định. Tuy nhiên sự quản lý vĩ mô của Nhà nước về tiền lương đối với khu vực sản xuất kinh doanh buộc các doanh nghiệp phải đảm bảo cho người lao động có thu nhập tối thiểu bằng mức lương tối thiểu do Nhà nước ban hành để người lao động có thể ăn ở, sinh hoạt và học tập ở mức cần thiết. Còn những người lao động ở khu vực hành chính sự nghiệp hưởng theo chết độ tiền lương do Nhà nước quy định theo chức danh và tiêu chuẩn, trình độ nghiệp vụ cho từng đơn vị công tác. Nguồn chi tr ả lấy từ ngân sách Nhà nước. 1.1.2 Bản chất của tiền lương Bản chất của tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động thông qua sự thoả thuận giữa người có sức lao động và người sử dụng lao động đồ ng thời chịu sự chi phối của quy luật kinh tế như quy luật cung – cầu, quy luật giá trị….
4 Mặt khác tiền lương bao gồ m đầy đủ các yếu tố cấu thành để đảm bảo nguồ n thu nhập, nguồ n sống chủ yếu của bản thân, gia đình người lao động là điều kiện để người lao động hoà nhập vào thị trường, xã hội. 1.1.3 Ýnghĩa , nhiệm vụ và chức năng của tiền lương Ý nghĩ a củ a tiề n lương Đối với người lao động, tiền lương là nguồ n thu nhập chủ yếu để họ đảm bảo cho cuộc sống. Bên cạnh tiền lương, một số khoản thu nhập khác mà người lao động được nhận bao có thể kể đến như: Trợ cấp BHXH, tiền tăng ca, tiền thưởng KPI… Trong doanh nghiệp, chi phí tiề n lương là một bộ phận quan trọng hình thành nên giá thành sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Việc tổ chức sử dụng lao động hợp lý, thanh toán tiền lương và các khoản liên quan đúng hạn cho người lao động là một động lực quan trọng để người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, hăng say làm việc từ đó nâng cao năng suất lao động, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đồ ng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. Nhiệm vụ của k ế toán tiền lương Công việc của kế toán tiền lương là chịu trách nhiệm xử lý tất cả vấn đề liên quan đến tiền lương cho người lao động. Do vậy, nhiệm vụ của kế toán tiền lương rất đa dạng và đòi hỏi chuyên môn nghiệp vụ cao. Cụ thể, quy trình làm việc của kế toán tiền lương tại công ty bao gồ m các nhiệm vụ sau: Quản lý, theo dõi chấm công hằng ngày Lập bảng chấm công để theo dõi, quản lý. Đảm bảo quy trình chấm công đầy đủ, chính xác. Tổng hợp, ghi chép những biến động về số lượng nhân viên có mặt hoặc vắng mặt và hiệu suất làm việc của nhân sự. Quản lý tạm ứng lương. Tiếp nhận và phê duyệt yêu cầu tạm ứng lương. Tạo các bảng tạm ứng lương và phiếu ứng lương theo tỷ lệ % lương đã được quy định. Làm hồ sơ thống kê về số lượng nhân viên và số tiền lương đã tạm ứng trong tháng để lưu trữ và làm căn cứ cho kỳ tính lương chính thức. Quản lý kỳ tính lương: Xây dựng bảng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
6 Khi tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động tương ứng với giá trị sức lao động mà họ bỏ ra trong quá trình thực hiện công việc ta có thể xác định được hao phí lao động của toàn thể cộng đồ ng thông qua tổng quỹ lương cho toàn thể người lao động. Điều này cũng có nghĩa là công tác thống kê sẽ giúp cho nhà nước có thể hoạch định các chính sách điều chỉ nh mức lương tối thiểu nhằm đảm bảo hợp lý thực tế phù hợp với chính sách của nhà nước.
- Kích thích lao động Trong quá trình lao động, lợi ích về kinh tế của người lao động là động lực sản xuất. Khi người lao động được trả công xứng đáng thì họ sẽ làm việc tích cực, không ngừng hoàn thiện mình. Ngược lại, nếu người lao động không được trả công xứng đáng sẽ có những biểu hiện tiêu cực không thuận lợi cho doanh nghiệp, thậm chí sẽ xảy ra đình công gây xáo trộn về chính trị, bất ổn xã hội. Việc tổ chức tiền lương và tiền công sẽ thúc đẩy, khuyến khích người lao động nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động để đảm bảo công bằng trên cơ sở thực hiện tiền lương. - Chức năng điều tiết lao động Trong việc thực hiện kế hoạch cân đối giữa các ngành, nghề ở các khu vực trên toàn quốc, nhà nước thường thông qua hệ thống thang bảng lương, các chế độ phụ cấp cho từng ngành nghề, khu vực để làm công cụ điều tiết lao động. Nhờ vậy, tiền lương cũng góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý để phát triển xã hội. - Chức năng tích lũy Đảm bảo tiền lương cho người lao động không chỉ giúp họ duy trì được cuộc sống hằng ngày mà còn dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hoặc gặp bất trắc. - Công cụ quản lý Nhà nước Nhà nước ban hành Luật lao động để bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và các quyền khác của người lao động để từ đó tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được hài hòa và ổn định nhằm góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của người lao động nhằm đạt mục tiêu của doanh nghiệp về năng suất, chất lượng lao động, tiến bộ xã hội,…
7 động theo số lượng và chất lượng có ý nghĩa rất to lớn trong việc động viên, khuyến khích người lao động phát huy tinh thần dân chủ cơ sở. Thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của mỗi thành viên trong xã hội.