Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tài chính doanh nghiệp 1-Chương 2, Slides of Telecommunication electronics

slide môn tài chính doanh nghiệp chương 2

Typology: Slides

2022/2023

Uploaded on 10/29/2024

ngo-ha-1
ngo-ha-1 🇻🇳

1 document

1 / 28

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG 2
GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN
Giảng viên: Nguyễn Ngọc Anh
Khoa: TCNH&BH
1
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c

Partial preview of the text

Download Tài chính doanh nghiệp 1-Chương 2 and more Slides Telecommunication electronics in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 2

GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN

Giảng viên: Nguyễn Ngọc Anh

Khoa: TCNH&BH

1

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM

NỘI DUNG BÀI HỌC

2

Lãi đơn, lãi kép và lãi suất hiệu dụng

Giá trị theo thời gian của tiền

2.

2. 1. LÃI ĐƠN, LÃI KÉP VÀ LÃI SUẤT HIỆU DỤNG

4

Khái niệm lãi suất

Lãi đơn và lãi kép

Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng

2. 1. 1. KHÁI NIỆM LÃI SUẤT

  • Khái niệm:

Lãi suất là tỷ lệ phần tram giữa tiền lãi so với vốn gốc ban đầu trong một đơn vị thời gian nhất định.

Thời gian: tháng, quý, năm …

  • Công thức:

5

Tiền lãi =

Tiền lãi

x 100% (2.1)

Vốn gốc

2. 1. 2. LÃI ĐƠN, LÃI KÉP

Lãi đơn :

  • Ví dụ 2. 1 :

Ông Thích Đầu Tư có 500 triệu đồng dự định sẽ đầu tư 5 năm với mức lãi suất 10 %/năm.“Nếu tiền lãi

được”tính“theo phương pháp lãi đơn, hỏi số tiền lãi ông”Thích Đầu Tư“nhận được là bao nhiêu?

  • Hướng dẫn: - Tiền lãi nhận được ở cuối năm thứ nhất là: 500 x 10 % = 50 triệu đồng.
  • Tiền lãi nhận được ở cuối năm thứ hai là: 500 x 10 % = 50 triệu đồng.
  • Tiền lãi nhận được ở cuối năm thứ ba là: 500 x 10 % = 50 triệu đồng.
  • Tiền lãi nhận được ở cuối năm thứ tư là: 500 x 10 % = 50 triệu đồng.
  • Tiền lãi nhận được ở cuối năm thứ năm là: 500 x 10 % = 50 triệu đồng.

→ Tổng tiền lãi nhận được sau 5 năm là: 50 + 50 + 50 + 50 + 50 = 250 triệu đồng.

Hoặc áp dụng công thức 500 x 10 % x 5 = 250 triệu đồng.

7

2. 1. 2. LÃI ĐƠN, LÃI KÉP

Lãi kép :

  • Khái niệm:

Lãi kép là số tiền lãi được xác định trên cơ sở sự ghép lãi của kỳ trước vào số vốn gốc để tính lãi kỳ

tiếp theo.

  • Công thức : I

k

= V

0

x [( 1 + i)

n

- 1 ] ( 2. 3 )

  • Trong đó:

I

k

: Số tiền lãi tính theo lãi kép (Compound Interest);

V

0

: Vốn gốc ban đầu;

i: Lãi suất của một kỳ tính lãi;

n: Số kỳ tính lãi.

8

2. 1. 3. LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LÃI SUẤT HIỆU DỤNG

  • Lãi suất danh nghĩa là mức lãi suất được công bố, niêm yết trên thị trường hoặc được ghi trong các

hợp đồng tín dụng hay các công cụ nợ.

  • Lãi suất hiệu dụng là lãi suất thực tế có được sau khi đã điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo số lần

ghép lãi trong năm.

10

2. 1. 3. LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LÃI SUẤT HIỆU DỤNG

  • Công thức xác định lãi suất hiệu dụng
  • TH 1 : Xác định lãi suất hiệu dụng khi lãi suất danh nghĩa được công bố theo năm nhưng kỳ ghép lãi

nhỏ hơn 1 năm

  • Công thức: 𝐢

𝐭

𝒊

𝒅𝒏

𝒎

𝒎

  • Trong đó:

i

t

: Lãi suất hiệu dụng.

i

dn

: Lãi suất danh nghĩa công bố theo năm.

m: Số lần (kỳ) trả lãi trong năm;

11

2. 1. 3. LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LÃI SUẤT HIỆU DỤNG

  • Công thức xác định lãi suất hiệu dụng
  • TH 2 : Xác định lãi suất hiệu dụng khi lãi suất danh nghĩa được công bố với kỳ hạn trả lãi nhỏ hơn 1

năm

  • Công thức: 𝐢

𝐭

𝐤

𝐦

  • Trong đó:

i

t

: Lãi suất hiệu dụng.

i

k

: Lãi suất danh nghĩa công bố theo kỳ.

m: Số lần (kỳ) trả lãi trong năm;

13

2. 1. 3. LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LÃI SUẤT HIỆU DỤNG

Công thức xác định lãi suất hiệu dụng :

  • Ví dụ 2. 4 : Ông Thích Đầu Tư đang xem xét 2 phương án đầu tư:

PÁ 1 : Gửi tiết kiệm tại TCB với lãi suất 6 %/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

PÁ 2 : Mua 1 loại trái phiếu thời hạn 1 năm với kỳ trả lãi 6 tháng 1 lần. Mức lãi suất trái phiếu do tổ chức

phát hành công bố là 3 %/ 6 tháng.

Hãy giúp nhà đầu tư trên đưa ra sự lựa chọn tối ưu nhất?

  • Hướng dẫn:
  • Lãi suất hiệu dụng của phương án gửi tiết kiệm tại TCB là: 𝑖

𝑡

1

− 1 = 6 %/ năm

  • Lãi suất hiệu dụng của phương án đầu tư trái phiếu là: 𝑖

𝑡

2

− 1 = 6 %/ năm

  • Chọn PÁ 2

14

2. 2. 1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN

  • Khái niệm

Giá trị tương lai của một khoản tiền là giá trị của một khoản tiền có thể nhận được tại một thời điểm

trong tương lai bao gồm số tiền gốc và số tiền lãi tính đến thời điểm xem xét.

  • Công thức giá trị tương lai của một khoản tiền theo lãi đơn:

F

n

= P

0

x (1+ i × n) (2.6)

  • Trong đó:

F

n

: Giá trị tương lai tại thời điểm cuối kỳ thứ n

P

0

: Số tiền gốc ban đầu tại năm 0

i: Lãi suất của một kỳ tính lãi

n: Số kỳ tính lãi

16

2. 2. 1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN

  • Công thức giá trị tương lai của một khoản tiền theo lãi kép:

FV

n

= P

0

x (1+ i)

n

  • Trong đó:

FV

n

: Giá trị tương lai tại thời điểm cuối kỳ thứ n.

P

0

: Số tiền gốc ban đầu tại năm 0.

i: Lãi suất của một kỳ tính lãi.

n: Số kỳ tính lãi.

17

2. 2. 2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN

  • Khái niệm:

Giá trị hiện tại của một khoản tiền là giá trị của một khoản tiền phát sinh trong tương lai đươc quy về

thời điểm hiện tại theo một tỷ lệ chiết khấu nhất định.

  • Công thức:

PV =

FV

n

( 1 + i)

n

  • Trong đó:

PV: Giá trị hiện tại của khoản tiền phát sinh trong tương lai.

FV

n

: Giá trị tương lai tại thời điểm cuối kỳ thứ n.

i: Tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa.

n: Số kỳ chiết khấu.

19

2. 2. 2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN

  • Ví dụ 2. 6 :

Ông Mê Tiền Tệ mong muốn có được 1 khoản tiền là 1000 triệu đồng ở thời điểm 5 năm nữa. Hỏi ông

Mê Tiền Tệ cần phải gửi tiết kiệm tại thời điểm hiện tại là bao nhiêu để có được số tiền đó với lãi suất là

8 %/năm?

  • Hướng dẫn: PV =

5

= 680 , 5832 triệu đồng

20