Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

slide cua mon mang may tinh truong dai hoc xay dung ha noi, Study notes of Internet and Information Access

ădhklvădivaiwbj ca;ưđoặihidhưihaho

Typology: Study notes

2022/2023

Uploaded on 06/27/2023

quang-djinh
quang-djinh 🇻🇳

1 document

1 / 21

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Chương 2
Mô hình OSI
Giáo viên
Đơn vị
: ThS. Trần Văn Thọ
: Bộ môn KTHT & MMT
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15

Partial preview of the text

Download slide cua mon mang may tinh truong dai hoc xay dung ha noi and more Study notes Internet and Information Access in PDF only on Docsity!

Chương 2

Mô hình OSI

Giáo viên

Đơn vị

: ThS. Trần Văn Thọ

: Bộ môn KTHT & MMT

Nội dung

1. Kiến trúc phân tầng.

2. Một số khái niệm cơ bản

3. Mô hình OSI

 Nguyên tắc của kiến trúc mạng phân tầng.

Mỗi hệ thống trong một mạng đều có cấu trúc tầng như nhau. Dữ liệu không được truyền trực tiếp từ tầng I của hệ thống này sang tầng I của hệ thống kia (ngoại trừ tầng thấp nhất). Giữa hai hệ thống kết nối chỉ ở tầng thấp nhất mới có liên kết vật lý. 2.1 Kiến trúc phân tầng

Các vấn đề cần phải giải quyết khi thiết kế các tầng.

 Cơ chế nối, tách.

 Các quy tắc truyền dữ liệu.

 Kiểm soát lỗi.

Độ dài bản tin.

 Tốc độ phát và thu dữ liệu.

2.3 Mô hình OSI

 Giới thiệu:

 (^1984) mô hình OSI (Open System Interconnection) ra đời, do tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) xây dựng.  (^) Mô hình OSI là một tập các mô tả chuẩn cho phép các máy tính khác nhau giao tiếp với nhau theo cách mở.  (^) Mô hình OSI phân chia kiến trúc mạng máy tính thành 7 tầng: tầng Vật lý, tầng Liên kết Dữ liệu , tầng Mạng, tầng Giao vận, tầng Phiên, tầng Trình diễn và tầng Ứng dụng.

Mô hình OSI tổng quát.

Tầng liên kết dữ liệu – Data Link layer  Cung cấp phương tiện để truyền thông tin qua liên kết vật lý đảm bảo tin cậy.  Các bước tầng liên kết dữ liệu thực hiện: Chia nhỏ thành các khối dữ liệu frame. Sửa lỗi trong quá trình truyền tin(do bản tin bị hỏng, mất, và truyền lại) Giữ cho sự đồng bộ tốc độ giữa bên phát và bên thu.

Tầng Mạng – Network layer  Lập địa chỉ các thông điệp, diễn dịch địa chỉ và tên logic thành các địa chỉ vật lý.  Kiểm soát và điều khiển đường truyền.  Quản lý lưu lượng trên mạng.  Kiểm soát luồng dữ liệu và cắt hợp dữ liệu.

Tầng phiên - Session

 Cung cấp phương tiện truyền thông giữa các ứng

dụng.

 Nhiệm vụ chính:

Quản lý thẻ bài đối với những nghi thức truyền tin. Đồng bộ hóa quá trình truyền tin.

Tầng trình diễn – Presentation  Quyết định dạng thức trao đổi dữ liệu giữa các máy tính trong mạng.  Chịu trách nhiệm chuyển đổi giao thức, biên dịch dữ liệu, mã hóa dữ liệu, thay đổi ký tự và mở rộng lệnh đồ họa.  Nén dữ liệu nhằm làm giảm bớt số bít cần truyền.

Mô tả dữ liệu khi qua các tầng.

Các dịch vụ và hàm

 Khái niệm dịch vụ:

Dịch vụ là một dãy, một tập các thao tác sơ cấp hay là các hàm nguyên thủy mà một tầng cung cấp cho tầng trên nó.

 Phân loại dịch vụ:

Dịch vụ không liên kết. Dịch vụ định hướng liên kết.

Một số hàm nguyên thủy của dịch vụ.

 Request (yêu cầu).

 Indication (chỉ báo).

 Response (trả lời)

 Confirm (xác nhận).

Sơ đồ hoạt động của các hàm nguyên thuỷ