Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Risk management of Vietcombank, Lecture notes of Payment Systems

The research is about the risk management of exchange rate in Vietcombank for the period 2020 - 2022 and the suggestion

Typology: Lecture notes

2022/2023

Uploaded on 04/29/2025

k61-vu-thao-van
k61-vu-thao-van 🇻🇳

1 document

1 / 101

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ NGỌC HÂN
GII PHÁP HẠN CHẾ RI RO TRONG
THANH TOÁN QUC T
TI NGÂN HÀNG
THƯƠNG
MI CPHN XUẤT NHẬP KHẨU
VIT NAM
Chuyên ngành: kinh tế tài chính-ngân
hàng
Mã s : 60.31.12
LUN VĂN THC SĨ KINH T
Người hướng d
n khoa hc: PGS.TS
NGUYỄN ĐĂNG DỜN
TP. HCHÍ MINH, M 2010
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58
pf59
pf5a
pf5b
pf5c
pf5d
pf5e
pf5f
pf60
pf61
pf62
pf63
pf64

Partial preview of the text

Download Risk management of Vietcombank and more Lecture notes Payment Systems in PDF only on Docsity!

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ NGỌC HÂN

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG

THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU

VIỆT NAM

Chuyên ngành: kinh tế tài chính-ngân hàng

Mã số : 60 .3 1.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2010

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu được nêu

trong luận văn là trung thực và có trích dẫn nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận

văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

Tác giả ký tên

1.2.2.4 Rủi ro tín dụng ............................................................................... 11

1.2.2.5 Rủi ro đối tác trong các phương thức thanh toán quốc tế ................ 11

1.3 Bài học kinh nghiệm từ những rủi ro trong thanh toán quốc tế của các ngân hàng

thương mại trên thế giới ........................................................................................ 21

1.3.1 Giới thiệu kinh nghiệm từ những rủi ro trong thanh toán quốc tế của các

ngân hàng thương mại trên thế giới ....................................................................... 21

1.3.1.1 Phân loại khách hàng...................................................................... 22

1.3.1.2 Sử dụng các thỏa thuận cho giao dịch thanh toán quốc tế trong hợp

đồng, cam kết và mẫu biểu .................................................................................... 22

1.3.1.3 Chức năng thông tin về các khách hàng của phòng quan hệ quốc tế 22

1.3.1.4 Áp dụng công nghệ và đào tạo con người....................................... 23

1.3.2 Bài học kinh nghiệm từ những rủi ro trong thanh toán quốc tế của các ngân

hàng thương mại trên thế giới................................................................................ 23

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT VÀ RỦI RO TRONG TTQT

TẠI EXIMBANK.................................................................................................. 26

2.1 Tổng quan về Eximbank .................................................................................. 26

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Eximbank .................................... 26

2.1.1.1 Những cột mốc đáng nhớ ............................................................... 26

2.1.1.2 Thành tích và sự ghi nhận............................................................... 27

2.1.2 Kết quả họat động kinh doanh của Eximbank từ năm 2007 đến năm 2009 ..

2.1.2.1 Về huy động vốn ............................................................................ 28

2.1.2.2 Về sử dụng vốn .............................................................................. 29

2.1.2.3 Các hoạt động dịch vụ .................................................................... 30

2.1.2.4 Phát triển mạng lưới hoạt động....................................................... 30

2.1.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 31

2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Eximbank từ năm 2007 đến năm

2.2.1 Sự phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Eximbank ........................ 31

2.2.2 Kết quả thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Eximbank................. 32

2.2.2.1 Doanh số thanh toán quốc tế........................................................... 32

2.2.2.2 Tỷ trọng các phương thức thanh toán trong thanh toán quốc tế tại

Eximbank ....................................................................................................... 33

2.3 Tình hình rủi ro trong TTQT tại Eximbank ...................................................... 36

2.3.1 Rủi ro trong TTQT tại Eximbank ............................................................ 36

2.3.1.1 Rủi ro quốc gia, rủi ro chính trị pháp lý .......................................... 36

2.3.1.2 Rủi ro về quản lý ngoại hối ............................................................ 37

2.3.1.3 Rủi ro đối tác trong các phương thức thanh toán............................. 39

2.3.2 Các nguyên nhân gây ra rủi ro trong TTQT tại Eximbank ....................... 49

2.3.2.1 Các nguyên nhân khách quan ......................................................... 49

a.Nguyên nhân từ phía khách hàng của Eximbank ...................................... 49

2.4 Đánh giá công tác phòng chống rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Eximbank.. 51

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 60

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG TTQT TẠI

EXIMBANK ......................................................................................................... 61

3.1 Định hướng phát triển hoạt động TTQT của Eximbank trong thời gian tới:...... 61

3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Eximbank trong thời gian

tới ................................................................................................................ 61

3.1.1.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Eximbank trong

năm 2010 ....................................................................................................... 61

3.1.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Eximbank trong

thời gian tới ....................................................................................................... 61

3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động TTQT của Eximbank trong thời gian tới..

3.2 Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong TTQT của Eximbank .............................. 64

3.2.1 Các giải pháp cơ bản nhằm quản lý rủi ro trong các phương thức TTQT

chủ yếu của Eximbank........................................................................................... 64

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ

Bảng 2.1 - Tỷ trọng các phương thức thanh toán quốc tế

Bảng 2.2 - Cơ cấu doanh số thanh toán xuất khẩu

Bảng 2.3 - Cơ cấu doanh số thanh toán nhập khẩu

Bảng 3.1 Chỉ tiêu doanh số thanh toán xuất khẩu năm 2010

Bảng 3.2 Chỉ tiêu doanh số thanh toán nhậpkhẩu năm 2010

Hình 2. 1 – Huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư năm 2009

Hình 2. 2 – Cơ cấu huy động vốn năm 2009

Hình 2. 3 – Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng

Hình 2. 4 – Mạng lưới hoạt động

Hình 2. 5 – Tổng tài sản qua các năm

Hình 2.6 – Lợi nhuận trước thuế

Hình 2. 7 – Doanh số thanh toán quốc tế

Hình 2.8 – Trị giá các phương thức thanh toán quốc tế

Hình 2.9 – Phí thanh toán quốc tế

Sơ đồ 1.1 - Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền

Sơ đồ 1.2 - Quy trình nghiệp vụ nhờ thu

Sơ đồ 1.2 - Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ

CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

TTQT Thanh toán quốc tế

PTTT Phương thức thanh toán

NHTM Ngân hàng thương mại

L/C Tín dụng thư (Letter of credit)

TDCT Tín dụng chứng từ

XNK Xuất nhập khẩu

ICC Phòng thương mại quốc tế

UCP Uniform Customs and Practice for Documentary

Credits (Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ)

ISBP International Standard Banking Practice (Tập quán ngân

hàng theo tiêu chuẩn quốc tế)

NH Ngân hàng

NHPH Ngân hàng phát hành

B/L Bill of lading

AWB Airway bill

ngân hàng không hề phải bỏ vốn, càng làm cho họ chủ quan lơ là, bất chấp những rủi

ro tiềm ẩn có thể xảy ra bất cứ lúc nào.

Vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các nội dung và biện pháp nhằm

quản lý các rủi ro trong các phương thức thanh toán quốc tế để nâng cao hiệu quả hoạt

động thanh toán quốc tế tại ngân hàng phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế đối ngoại

là một nhu cầu khách quan và hợp với quy luật. Đề tài với tiêu đề “Giải pháp hạn chế

rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Eximbank Việt Nam” hy vọng sẽ giải quyết các yêu

cầu của vấn đề đặt ra

2./ Mục đích nghiên cứu của đề tài

Thứ nhất, đề tài trình bày những cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế và rủi ro trong

thanh toán quốc tế. Từ những cơ sở lý luận này, sẽ đưa ra những rủi ro có thể xảy ra

đối với từng phương thức thanh toán cụ thể.

Thứ hai, dựa vào thực tế vận dụng phương thức thanh toán quốc tế tại Eximbank

Việt Nam, những trường hợp rủi ro đã xảy ra trong thực tế để đưa ra các giải pháp phù

hợp và hiệu quả cho Eximbank.

Cuối cùng, đề tài đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán

quốc tế tại Eximbank. Đây cũng là phần quan trọng nhất thể hiện tính hiệu quả của

luận văn này. Nó cũng chính là mục đích cuối cùng mà tác giả mong muốn gửi đến

quý bạn đọc.

3./ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

 Đối tượng nghiên cứu: hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP

Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.

 Phạm vi nghiên cứu:

 Không gian: việc nghiên cứu luận văn được thực hiện trong phạm vi hoạt

động của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.

 Thời gian: các báo cáo hoạt động thanh toán quốc tế trong giai đoạn từ

4./ Phương pháp nghiên cứu:

Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn này đã sử dụng phương pháp duy vật

biện chứng để luận giải các vấn đề liên quan. Bên cạnh đó, các phương pháp nghiên

cứu sau đã được sử dụng: phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh dựa trên cơ sở số liệu

thống kê của Eximbank Việt Nam.

5./ Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:

Luận văn làm sáng tỏ vị trí và vai trò của thanh toán quốc tế trong nền kinh tế; các

rủi ro thường gặp trong thanh toán quốc tế; đặc biệt đi sâu vào phân tích rủi ro các

phương thức thanh toán quốc tế dưới góc độ các bên tham gia trong quá trình thanh

toán xuất nhập khẩu. Căn cứ vào những tổng hợp rủi ro, cơ sở lý luận đã xây dựng và

thực tiễn nghiên cứu, đề ra thêm những giải pháp nhằm quản lý những rủi ro trong các

phương thức thanh toán quốc tế tại Eximbank Việt Nam một cách hiệu quả hơn.

6./ Kết cấu của luận văn:

Ngoài phần mục lục, mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3

chương như sau:

Chương 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế và rủi ro trong thanh toán quốc

tế

Chương 2 : Thực trạng h o ạ t đ ộ n g t h a n h t o á n q u ố c t ế v à rủi ro

trong thanh toán quốc tế tại Eximbank Việt Nam

Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Eximbank

Việt Nam.

2

tiền tính toán và đồng tiền thanh toán có thể giống nhau hoặc khác nhau, có thể là tiền

tệ của nước người mua, nước người bán hoặc nước thứ ba, thông thường là các ngoại

tệ mạnh. Tuy nhiên để xác định điều kiện tiền tệ trong các hợp đồng mua bán giữa các

nước với nhau thì dựa vào các yếu tố sau:

So sánh tương quan lực lượng của bên mua và bên bán, năng lực kinh doanh

của các bên và mối quan hệ cung cầu về hàng hoá mà hai bên mua bán trên thị trường.

Vị trí của đồng tiền trên thế giới.

Tập quán sử dụng đồng tiền trong thanh toán quốc tế.

Trong quan hệ thanh toán quốc tế người mua và người bán muốn dùng đồng

tiền của mình để tính toán và thanh toán vì những lý do sau: Không phải xuất ngoại tệ

để trả nợ; Tránh được sự biến động của tỷ giá; Nâng cao uy tín của đồng tiền nước

mình trên thế giới.

1.1.2.1.2 Lựa chọn kỹ thuật đảm bảo khi tỷ giá biến động: để

tránh rủi ro cho các nhà xuất nhập khẩu khi tỷ giá tăng ảnh hưởng đến khoản thanh

toán chi trả cho nhà nhập khẩu, và ngược lại khi tỷ giá giảm ảnh hưởng đến thu nhập

của nhà xuất khẩu. Cho nên khi ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, đôi bên cần

thiết bàn bạc lựa chọn đưa vào điều kiện đảm bảo trong hợp đồng nhằm đảm bảo

quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên. Thông thường các điều kiện đảm bảo bao gồm:

a. Đảm bảo vàng: Theo điều kiện đảm bảo vàng có ba cách:

Đảm bảo theo khối lượng vàng: khi ký kết hợp đồng, quy định đơn giá và

tổng giá trị hợp đồng được quy đổi trực tiếp bằng một khối lượng vàng nhất định. Khi

thanh toán dựa vào khối lượng vàng đã tính toán để thanh toán.

Đảm bảo theo hàm lượng vàng: khi ký kết hợp đồng đơn giá và tổng giá trị

hợp đồng được xác định theo một đồng tiền có xác định hàm lượng vàng. Khi thanh

toán nếu hàm lượng vàng thay đổi thì đơn giá và tổng giá trị được điều chỉnh tương

ứng.

Đảm bảo theo giá vàng: Khi ký hợp đồng, đơn giá và tổng giá trị hợp đồng

được tính toán theo một đồng tiền nào đó, đồng thời quy định giá vàng của đồng tiền

3

đó. Đến khi thanh toán giá vàng biến động thì đơn giá và tổng giá trị hợp đồng sẽ tiến

hành điều chỉnh cho phù hợp với giá vàng thực tế hiện tại.

b. Đảm bảo ngoại tệ: Có hai cách đảm bảo ngoại tệ:

Đảm bảo ngoại tệ: là việc đảm bảo dựa vào một ngoại tệ tương đối ổn định

mà do hai bên lựa chọn.

Đảm bảo theo rổ ngoại tệ: là việc lựa chọn một số ngoại tệ làm đảm bảo. Số

ngoại tệ càng nhiều thì tính chính xác càng cao nhưng phức tạp trong tính toán. Theo

điều kiện này lấy giá từng ngoại tệ tại thời điểm ký hợp đồng và thanh toán nếu biến

động thì tiến hành điều chỉnh lại tổng giá trị hợp đồng.

c. Đảm bảo theo biến động giá cả hàng hoá: căn cứ vào biến động

chỉ số giá cả hàng hoá hàng hoá lúc thanh toán so với lúc ký hợp đồng điều chỉnh.

1.1.2.2 Điều kiện về thời gian thanh toán

Đây là điều kiện rất quan trọng vì thời gian thanh toán càng ngắn càng giảm

được chi phí thanh toán, tránh được những biến động về tỷ giá, ảnh hưởng lớn đến

việc luân chuyển vốn và các khoản thu nhập của các bên. Trong điều kiện về thời hạn

thanh toán có thể lựa chọn một trong ba cách quy định sau:

Trả tiền trước: Việc trả tiền trước một phần giá trị hợp đồng được thực

hiện sau khi ký hợp đồng hoặc nhận đơn đặt hàng, nhưng phải trước khi giao hàng.

Thực chất trả tiền trước chính là nhà nhập khẩu cấp tín dụng ngắn hạn cho nhà xuất

khẩu, trong trường hợp nhà xuất khẩu thiếu vốn, số tiền trả trước tương đối lớn và thời

gian trả tương đối dài. Nếu với mục đích nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng thì số tiền

ít hơn và thời gian trả trước ngắn hơn, số tiền trả trước mang tính chất như một khoản

tiền đặt cọc.

Trả tiền ngay: Việc trả tiền được thực hiện ngay sau khi người bán hoàn

thành nghĩa vụ giao hàng theo như quy định trong hợp đồng, tức là trong khoảng thời

gian từ lúc chuẩn bị xong hàng, giao hàng cho người chuyên chở cho đến khi hàng

được giao người mua theo đúng quy định.

Trả tiền sau: Việc trả tiền của người mua được thực hiện trong các

trường hợp sau:

5

chuyển tiền phải thông qua đại lý của mình ở nước người hưởng lợi để thực hiện

nghiệp vụ chuyển tiền.

Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền được thể hiện trong sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền

(1) Giao dịch thương mại bao gồm kí kết hợp đồng ngoại thương hoặc thực hiệc cung

cấp hàng hoá dịch vụ;

(2) Người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho

người xuất khẩu;

(3) Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài để

chuyển trả cho người xuất khẩu;

(4) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người xuất khẩu;

1.1.3.2 Phương thức nhờ thu (Collection).

Khái niệm: phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà người bán

sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sẽ kí hối phiếu đòi tiền người mua, nhờ ngân

hàng thu hộ số tiền thu ghi trên tờ hối phiếu đó. Có hai loại nhờ thu:

a. Nhờ thu phiếu trơn (Clean collection): là phương thức mà người bán

nhờ ngân hàng thu hộ tiền hối phiếu ở người mua, nhưng không kèm theo điều kiện.

b. Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection): là phương thức mà

người bán sau khi sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, lập bộ chứng từ thanh toán

nhờ thu (chứng từ gửi hàng và hối phiếu) và nhờ ngân hàng thu hộ tờ hối phiếu đó với

điều kiện là người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao toàn bộ

chứng từ gửi hàng cho người mua để họ nhận hàng.

Quy trình nghiệp vụ nhờ thu được thể hiện trong sơ đồ sau:

NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG

NGƯỜI NHẬP KHẨU NGƯỜI XUẤT KHẨU

6

Sơ đồ 1.2 Quy trình nghiệp vụ nhờ thu

(1) Người bán giao hàng, lập bộ chứng từ và gửi bộ chứng từ thẳng cho người mua

(nhờ thu phiếu trơn) hoặc chuyển bộ chứng từ cùng với hối phiếu cho ngân hàng (nhờ

thu kèm chứng từ).

(2) Người bán ký phát hối phiếu đòi tiền người mua và nhờ ngân hàng thu hộ tiền của

hối phiếu đó (nhờ thu phiếu trơn) hoặc người bán chuyển bộ chứng từ cùng với hối

phiếu cho ngân hàng và nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu (nhờ thu kèm

chứng từ).

(3),(4) Đòi tiền người mua thông qua ngân hàng

(5), (6), (7) Người mua trả tiền cho người bán thông qua ngân hàng.

1.1.3.3 Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credit)

Khái niệm: Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (còn gọi tắt là L/C) là

một sự thoả thuận, trong đó một Ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu

của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một

người thứ ba (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do

người này ký trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho ngân hàng một bộ

chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín dụng.

Qui trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.3 Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ

NGÂN HÀNG

BÊN BÁN

NGÂN HÀNG

BÊN MUA

NGƯỜI BÁN NGƯỜI MUA

Hợp đồng ngoại thương

NGÂN HÀNG

THÔNG BÁO

NGÂN HÀNG

MỞ L/C

NGƯỜI BÁN

(NH XUẤT KHẨU)

NGƯỜI MUA

(NH NHẬP KHẨU)

8

nhau nên việc tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng thanh toán của người mua gặp

nhiều khó khăn. Nếu tổ chức tốt công tác TTQT thì sẽ giúp cho các nhà kinh doanh

hàng hoá XNK hạn chế được rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế đối

ngoại, nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển.

Vì vậy, TTQT đóng một vai trò quan trọng trong việc thực hiện quá trình

hội nhập của một quốc gia đối với phần còn lại của Thế giới.

1.1.4.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với các NHTM:

Đối với hệ thống NHTM, TTQT là dịch vụ mang lại lợi nhuận cao. Nghiệp

vụ TTQT có mối quan hệ tương hỗ và tạo điều kiện phát triển các hoạt động kinh

doanh khác của ngân hàng như: kinh doanh ngoại tệ, tài trợ ngoại thương, bảo lãnh,

đầu tư, ngân quỹ… Và cùng với các nghiệp vụ này, hoạt động TTQT đã mở rộng

phạm vi giao dịch, nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng ra ngoài trụ sở hành

chính của nó.

Trong xu thế toàn cầu hoá các hoạt động mậu dịch tài chính hiện nay, người

ta thể chế hoá một số nghiệp vụ TTQT. Một số luật chủ yếu chi phối hoạt động của

TTQT như sau: Phòng thương mại quốc tế (ICC) đã ban hành “quy tắc và thực hành

thống nhất về tín dụng chứng từ” gọi tắt là UCP. UCP500 áp dụng từ ngày 1- 1 - 1994

và được sửa đổi thành UCP 600 đã được áp dụng chính thức vào ngày 1- 7 - 2007, đóng

vai trò là hành lang pháp lý cho mọi giao dịch quốc tế của Ngân hàng và nền thương

mại thế giới; “Quy tắc thống nhất về hoàn trả tiền hàng theo tín dụng chứng từ” gọi tắt

là URR (bản 725) và đối với nghiệp vụ nhờ thu, phòng thương mại quốc tế đã soạn

thảo “Quy tắc thống nhất về nghiệp vụ nhờ thu” gọi tắt là URC (bản đầu tin 1956 bản

522 áp dụng từ 1- 1 - 1996 là bản mới nhất); ngoài ra còn có các luật chi phối hoạt động

TTQT: luật thống nhất về hối phiếu và kỳ phiếu Công ước Geneve 1930… Ngoài ra

để tạo điều kiện thực thi thuận lợi và có hiệu quả cho Công ước Geneve đồng thời bảo

vệ lợi ích cho nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức cá nhân tham gia quan

hệ thương phiếu Uỷ Ban Thường vụ Quốc hội đã ra pháp lệnh số 17/1999/PL-

UBTVQH, ngày 24 tháng 12 năm 1999, ngày 10 tháng 12 năm 2003 Chính Phủ cũng

9

đã đưa ra Nghị Định số 159/2003/NĐ-CP về cung ứng và sử dụng Sec tạo một bước

thông thoáng mới và đa dạng hơn cho công cụ thanh toán trong hoạt động TTQT.

1.2 Rủi ro trong thanh toán quốc tế

1.2.1 Khái niệm về rủi ro

Có thể nói rủi ro tồn tại ở khắp mọi lĩnh vực trong cuộc sống, hiện diện ở

hầu hết trong mọi hoạt động của con người. Khi có rủi ro, người ta không thể dự đoán

chính xác kết quả, và sự hiện diện của mọi rủi ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro

sẽ phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến khả năng được hay mất không thể

đoán trước. Vậy rủi ro là gì?

Quan điểm về rủi ro có hai trường phái lớn: đó là trường phái truyền thống

(hay còn gọi là trường phái tiêu cực) và trường phái trung hòa. Theo trường phái

truyền thống, rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan

đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Đại

diện của trường phái này, từ điển Oxford cho rằng rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm

hoặc bị đau đớn thiệt hại…. Trong khi đó, theo cách nhìn của trường phái trung hòa,

rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Theo Allan Willett, một đại biểu của trường

phái trung hòa, thì rủi ro là sự bất trắc có liên quan đến việc xuất hiện những biến cố

không mong đợi.

Mỗi quan điểm hay khái niệm trên sử dụng những ngôn từ khác nhau nhưng

đều có điểm chung là đề cập đến một hay một chuỗi sự kiện mà nó xảy ra sẽ tạo ra các

tổn thất hoặc đem lại những cơ hội. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả chỉ

xét rủi ro ở đây như là các biến cố có thể gây ảnh hưởng xấu đến quá trình hoạt động

kinh doanh của các ngân hàng thương mại, làm giảm hiệu quả hoạt động của ngân

hàng. Từ đó đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro nhằm ngăn chặn các tổn thất trong

hoạt động của ngân hàng.

1.2.2 Rủi ro trong thanh toán quốc tế

Sự cách biệt về địa lý, ngôn ngữ, hệ thống luật pháp, tập quán kinh doanh...

làm cho hoạt động TTQT nói riêng và nghiệp vụ ngân hàng đối ngoại nói chung chứa

đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn. Bên cạnh các rủi ro vốn có của hoạt động ngân hàng thương