Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

quản trị makrting sữa tươi vinamilk, Lecture notes of Marketing Management

quản trị makrting sữa tươi vinamilk

Typology: Lecture notes

2020/2021

Uploaded on 06/23/2024

trang-trang-32
trang-trang-32 🇻🇳

1 / 28

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Phn 2: PHÂN
CH MÔI
TRƯNG
Trường Đại hc Phenikaa
Khoa Kinh tế và Kinh doanh
⸎⸎⸎⸎⸎
BÀI TIỂU LUẬN MÔN MARKETING
Chủ đề: “Nghiên cứu các sản phẩm từ sữa của
TH TRUE MILK”
Giảng viên: Nguyễn Tuấn Thành
Thành viên: Nhóm 1 N07
Hà Nội, T11/2022
Hà Nội, Tng 11/2022
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c

Partial preview of the text

Download quản trị makrting sữa tươi vinamilk and more Lecture notes Marketing Management in PDF only on Docsity!

Phần 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG

Trường Đại học Phenikaa

Khoa Kinh tế và Kinh doanh

BÀI TIỂU LUẬN MÔN MARKETING

Chủ đề: “Nghiên cứu các sản phẩm từ sữa của TH TRUE MILK”

Giảng viên: Nguyễn Tuấn Thành

Thành viên: Nhóm 1 – N

Hà Nội, T11/

Hà Nội, Tháng 11/

MỤC LỤC

  • PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TH TRUE MILK
      1. Giới thiệu về doanh nghiệp
      1. Định hướng kinh doanh
  • PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
    • I. Môi trường vi mô.
        1. Đặc điểm kinh tế ngành.
        1. Cạnh tranh và sức mạnh áp lực cạnh tranh.
    • II. Môi trường vĩ mô.
        1. Chính trị và pháp luật.
        1. Kinh tế.................................................................................................................................
        1. Văn hóa xã hội.
        1. Con người
        1. Công nghệ.
        1. Tự nhiên.
    • III. Phân tích SWOT.
        1. Điểm mạnh của TH True Milk.
        1. Điểm yếu của TH True Milk.
        1. Cơ hội của TH True Milk.
        1. Thách thức của TH True Milk.
  • PHẦN 3: PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG
      1. Phân khúc thị trường của người tiêu dùng
      1. Phân tích đặc điểm của khách hàng
  • PHẦN 4: PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
      1. Sữa
      1. Sữa chua
      1. Sữa trái cây
  • PHẦN 5: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC STP CỦA TH TRUE MILK
      1. Phân khúc thị trường
      1. Lựa chọn thị trường mục tiêu
      1. Định vị thị trường mục tiêu
  • PHẦN 6: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
    • 1 Ưu điểm
      1. Nhược điểm
      1. Cá c đố i thủ của th true milk:
  • PHẦN 7: ĐỀ XUẤT.

Tập đoàn TH mong muố n trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng thực phẩm sạch có nguồn gố c từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và qu ố c gia tự hào. Sứ mệnh Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gố c từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng. Giá trị thương hiệu Tập đoàn TH cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về chất lượng, luôn đảm bảo tính chân thực, nghiêm túc và nhất quán, tạo được niềm tin mạnh mẽ cho người tiêu dùng Việt cũng như các đ ố i tác của TH. Lan tỏa sức mạnh Không chỉ mang đến nguồn sức khỏe dồi dào cho mọi người, Tập đoàn TH mong muố n tột độ những nỗ lực và phát triển của TH sẽ thúc đẩy mọi cá nhân, mọi tổ chức cùng nhau xây dựng một cộng đồng vui tươi, hạnh phúc và thịnh vượng hơn. Niềm kiêu hãnh Việt Tập đoàn TH cam kết không ngừng cải tiến và sáng tạo công nghệ cũng như chất lượng dịch vụ, từ đó cung cấp những sản phẩm “100% made in Vietnam” sánh ngang v ới những sản phẩm quố c tế khác. Và đó cũng chính là ni ềm tự hào quố c gia mà TH mu ố n hướng đến. TH True Milk vinh dự nhận danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao trong 3 năm liên tiếp. Không những vậy, công ty còn trở thành “Nhà cung cấp đáng tin c ậy tại Việt Nam và thương hiệu uy tín” năm 2011. Sản phẩm mang thương hiệu TH True Milk lọt vào danh sách “top 100 s ản phẩm tin và dùng”. Các sản phẩm của TH True Milk Hiện nay, thương hiệu TH True Milk cho ra đời nhiều dòng sản phẩm khác nhau, đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân. Các dòng sản phẩm phổ biến của thương hiệu bao gồm: Các sản phẩm từ sữa: Sữa tươi thanh trùng, sữa tươi tiệt trùng, Sữa tươi công thức Topkid, sữa chua tự nhiên, sữa hạt, sữa chua uố ng tiệt trùng Các sản phẩm bơ, phomat: Bơ lạt tự nhiên, phomat que Mozzarella Nước giải khát: Nư ớc uố ng trái cây TH True Milk Juice, nư ớc uố ng sữa trái cây TH True Milk Juice, nước gạo rang TH True Milk RICE Nước tinh khiết Các sản phẩm kem: Kem ố c quế, kem que các vị, kem hộp Sản phẩm gạo Japonica FVF.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG

I. Môi trường vi mô.

1. Đặc điểm kinh tế ngành. 1.1. Thị phần. Về thị phần sữa trong nước gồm nhiều các công ty cạnh tranh miếng bánh thị phần này. Tuy nhiên chiếm ưu thế áp đ ảo hiện nay là Vinamilk với thị phần vào khoảng 40%, kế đến là Friesland Campina vietnam LTD ( trước đây là Dutch Lady Vietnam Food & Beverage Co Ltd ) chiếm 18 % thị phần. Đây chính là hai đ ố i thủ cạnh tranh lớn nhất đố i với TH True milk về thị trường sữa uố ng. 1.2. Phạm vi cạnh tranh. Do đặc thù ngành sữa có khả năng phân phố i mạnh, sản phẩm có độ phủ rộng nên phạm vi cạnh tranh của ngành là trên toàn quố c. Đố i với ngành sữa thì hệ thố ng phân phố i đóng vai trò quan trọng trong việc tác đ ộng tới doanh thu của công ty. Hầu hết các công ty trong ngành sữa đều đang phân phố i các sản phẩm của mình thông qua các kênh: Kênh bán lẻ( đại lý, tạp hóa nhỏ lẻ), kênh phân phố i lớn( hệ thố ng siêu thị, trung tâm dinh dưỡng và sức khỏe) và kênh phân phố i khác. 2. Cạnh tranh và sức mạnh áp lực cạnh tranh. 2.1. Đối thủ tiềm năng.

  • Đòi hỏi về vốn : Đố i với những doanh nghiệp muố n gia nhập ngành thì yếu tố về vố n cũng là một vấn đề đáng lưu tâm nh ất với đặc trưng của ngành sữa là một rào cản gia
  • Chi phí chuyển đổi : đố i với người tiêu dùng hầu như không có hoặc nếu có cũng rất thấp do đó người tiêu dùng có thể chuyển đổi sản phẩm sao cho ưng ý. Điều này cũng làm tăng á p l ực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • Tăng trưởng ngành : Ngành sữa là một trong những ngành có tố c độ tăng trưởng tố t hiện này khi mà như cầu tiêu dùng về sản phẩm này ngày càng tăng. Tuy nhiên cũng cần lưu ý là đặc điểm của ngành sữa có tỉ lệ tăng trưởng ổn định và lợi nhuận cao nhưng cũng đòi hỏi phải có thị phần tương đố i do đó á p l ực cạnh tranh là không hề nhỏ. Luôn có một cuộc chiến giữa các công ty đ ể tranh giành thị phần. Như vậy đố i với các đ ố i thủ hiện tại trong ngành, doanh nghiệp cũng có thể dễ dàng nhận thấy áp lực từ yếu tố nhận diện thương hiệu, vấn đề về yêu cầu vố n tạo nên một rào cản. Thêm vào đó do ngành sữa có tỉ lệ tăng trưởng cao, lợi nhuận ổn định nhưng lại đòi hỏi phải có thị phần tương đố i nên doanh nghiệp hiện tại phải chịu một áp lực khá lớn từ vấn đề cạn tranh giành thị phần. 2.2.Nhà cung ứng. Nhà cung cấp: Sữa tươi nguyên liệu: TH True milk tự cung tự cấp nguồn sữa tươi nguyên liệu cho mình khi sữa hữu đàn bò gần 70.000 con. Mặc dù tự chăn nuôi và lấy sữa nhưng vẫn phải trải qua quá trình kiểm tra nghiêm ngặt như: Độ tươi, Độ acid, Chỉ tiêu vi sinh, Hàm lượng kim loại nặng. Thức ăn cho đàn bò: Ngoài việc có cánh đ ồng rộng lớn tự cung ứng, TH True Milk còn thu mua của bà con nông mỗi năm hơn 150 tỷ đồng ngô sinh khố i, tạo công ăn việc làm cho nông dân địa phương. Nhà sản xuất : Sữa tươi sạch TH true Milk được chế biến và đóng gói tại nhà máy sữa Việt Mỹ đặt tại Hưng Yên. Máy móc đư ợc nhập khẩu mới toàn bộ với công nghệ chế biến sữa hàng đầu Châu Âu của Tetra Pak, nguồn nhân lực chuyên nghiệp và có trình độ cao. Các dây chuyền chế biến và đóng gói tại nhà máyđư ợc quản trị với công nghệ đo lường và điều kiệnđại bậc nhất, được nhập khẩu từ các nư ớc G-7 và Châu Âu.

Các sản phẩm của nhà máy đư ợc sản xuất và quảnlý theo tiêu chuẩn ISO 22000 nhằm đáp ứng tiêuchuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm khắt khe nhất II. Môi trường vĩ mô.

1. Chính trị và pháp luật. Chính sách thuế: Thuế đánh vào s ản phẩm sữa nhập khẩu cao, trong tương lai tiếp tục sẽ gia tăng. Điều này tạo cơ hội tăng sức cạnh tranh của TH True Milk với sữa ngoại nhập. Nhưng cũng là thách th ức dẫn đến sự cạnh tranh khố c liệt của thị trường sữa trong nước. Ưu đãi đặc biệt: Doanh nghiệp lớn chủ đạo về con giố ng dịch vụ kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm, hộ chăn nuôi gia đình tập trung nuôi bò sữa và khai thác sữa. Tạo điều kiện thuận lợi mở rộng sản xuất, nâng cấp và mở rộng quy mô trang trại, tăng trưởng cao, hướng tới chiếm lĩnh thị trường sữa trong nước. Đồng thời sẽ có những bất lợi do các đ ố i thủ cũng sẵn sàng nắm bắt cơ hội tạo nguy cơ cạnh tranh tiềm năng lớn. Nếu không tận dụng nắm bắt các lợi thế này sẽ dễ dàng bị đố i thủ vượt mặt, mất thị phần. Cơ hội : Phát triển mở rộng sản xuất, nâng cấp và mở rộng quy mô. Tiến gần hơn trong việc chiếm lĩnh thị trường sữa trong nước, vượt mặt các đ ố i thủ. Tạo ra nhiều thế mạnh khi cạnh tranh với các mặt hàng sữa ngoại. Thách thức : Cạnh tranh gay gắt đố i với các doanh nghiệp chế biến sữa trong nước. 2. Kinh tế. Lạm pháp: Trong những tháng đ ầu năm 2015, tỉ lệ lạm pháp của Việt Nam đạt 5,6% do công tác quản lý và điều hành giá đư ợc chú trọng. Thu nhập: theo quy định 103/2014/NĐ-CP mức lương tố i thiểu vùng được tăng gần 15%. Cơ hội : thị trường sữa sẽ ngày càng được mở rộng hơn, mở ra một con đường cho TH True Milk. Thách thức : Tỉ lệ lạm pháp giảm, giá cả các loại thực phẩm khác cũng theo đà gi ảm, cùng với đó là mức lương tố i thiểu tăng khiến cho sự lựa chọn của người tiêu dùng thêm đa dạng.

5. Công nghệ. Trong tương lai, công nghệ sản xuất sữa sẽ liên tục được cập nhật. Ta có thể thấy, tập đoàn Tetra Pak liên tục cho xây dựng các nhà máy sản xuất sữa với các thiết bị, máy móc ngày một hiện đại hơn. Cơ hội : Công nghệ hiện đại sẽ làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, cũng như làm đa dạng các mặt hàng của TH True Milk như sữa chua, sữa chua uố ng men số ng, sữa thanh trùng, sữa hạt, sữa công thức topkid,.... Thách thức : công nghệ đi kèm với vố n đầu tư rất cao, các đ ố i thủ cạnh tranh sẽ mạnh dạn đầu tư vào các máy móc thiết bị để thu lợi nhuận 6. Tự nhiên.

  • Nông trường Th được đặt tại Nghĩa Đàn( Nghệ An): Có khí hậu khắc nghiệt, chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng, nên thường hạn hán( tháng 5-7), nhiệt độ có thể vượt quá 40 độ và độ ẩm thường xuố ng dưới 30%. Ít chịu ảnh hưởng của mưa bão, nhưng thường có mưa lớn và lụt lội.
  • TH True Milk có đồi cỏ nguyên liệu rộng lớn dùng làm thức ăn cho đàn bò sữa, được tưới bằng nước sông Sào, chăm bón từ phân hữu cơ. Cơ hội: giảm tố i thiểu chi phí nhờ nguồn nguyên liệu tự cung tự cấp. Vì đầu tư đúng cách từ đầu nên khi gặp thời tiết khắc nghiệt, đàn bò vẫn được chăm sóc tố t. Thách thức : Tuy nhiên, những dịch bệnh có nguy cơ xảy ra cho đàn bò của TH, các thiên tai có thể xảy ra với mức độ không thể dự đoán. III. Phân tích SWOT.

1. Điểm mạnh của TH True Milk. * Lợi thế về xuất phát điểm Thị trường sữa là một trong những thị trường cạnh tranh nhất tại Việt nam với nhiều thương hiệu nội địa và nhập khẩu nổi tiếng như Vinamilk, Nestle, Dutch Lady, NutiFood… Tuy tham gia vào một thị trường đầy tính cạnh tranh như vậy nhưng TH True Milk vẫn giành được nhiều thành công nhất định. Con số thị phần 30% chính là

bằng chứng cho những nỗ lực của TH True Milk. Ngoài ra, thương hiệu này thành công vươn lên vị trí đại diện nhờ nền tảng được đầu tư bài bản của công ty, bao gồm: ・Nguồn vố n ổn định từ Ngân hàng TMCP Bắc Á ・Nhà máy và trang trại quy mô lớn nhất, tiên tiến nhất Đông Nam Á ・Quy trình sản xuất đồng bộ từ nuôi đại trà đến phân ph ố i rộng rãi ・Độ nhận diện rộng của thương hiệu __* Văn hoá tổ chức công ty thân thiện TH True Milk có văn hoá t ổ chức rất thân thiện với môi trường và xã hội. Điểm mạnh này góp phần nâng cao sự phát triển trong nội bộ công ty cũng như hình ảnh thương hiệu trước đại chúng. TH True Milk đã có những bộ nguyên tắc và tầm nhìn trong kinh doanh như: ・Bảo vệ sức khỏe cộng đồng thông qua nguồn sữa sạch ・Nguồn nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên ・Thân thiện với nền kinh tế nội địa ・Chia sẻ lợi ích công cộng…

  • Thương hiệu vì cộng đồng TH True Milk đã tham gia vào rất nhiều dự án với ý nghĩa đóng góp vào lợi ích của cộng đồng như thành lập các trang trại và nhà máy công nghệ chế biến sữa giúp tạo thêm nhiều việc làm cho người dân địa phương và cải thiện hiệu quả đất nông nghiệp, quyên góp hàng triệu ly sữa hàng năm tài trợ cho các vùng nghèo, thành lập các đ ội tổ chức tuyên truyền nhấn mạnh việc đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ em Việt Nam… Cũng chính TH True Milk là thương hiệu đã đề xuất với Chính phủ về việc quy định và tiêu chuẩn hoá các loại sữa khác nhau, nhằm thúc đẩy một thị trường sữa lành mạnh hơn cho người tiêu dùng.
  • Mục tiêu chiến lược rõ ràng
  • Thu nhập của người tiêu dùng Việt Nam cũng đang có xu hướng được cải thiện.
  • Việt Nam có lợi thế về quỹ đất điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu thích hợp cho việc trồng cỏ và phát triển hoạt động chăn nuôi bò sữa.
  • Việc Việt Nam gia nhập WTO đem lại cho doanh nghiệp nhiều cơ hội hợp tác, mở rộng thị trường, trao đổi kinh nghiệm. 4. Thách thức của TH True Milk.
  • Sự cạnh tranh khố c liệt với các hãng sữa khác.
  • Việc Việt Nam tham gia vào WTO tạo điều kiện cho các công ty nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam, làm tăng sức cạnh tranh giữa các công ty trong ngành sữa.
  • Hệ thố ng luật pháp và chính sách quản lý của Việt Nam chưa hoàn chỉnh đồng bộ...
  • Kinh tế trong nước và thế giới phát triển không bền vững, chính trị thế giới còn nhiều bất ổn. PHẦN 3: PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG

1. Phân khúc thị trường của người tiêu dùng 1.1. Địa lý Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ sản phẩm, TH True Milk tập trung chủ yếu vào phân khúc khách hàng sinh s ố ng ở các thành phố lớn như: Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ,… Theo đó, mức giá của TH True Milk là khá cao so với mặt bằng chung. 1.2. Nhân khẩu học TH True Milk đặc biệt tập trung hướng tới khách hàng có đ ộ tuổi từ 15 – 35, những bà nội trợ, thanh niên, trẻ em, người cao tuổi và các gia đình có m ức thu nhập từ khá trở lên. 1.3. Tâm lý Đố i với phân đoạn khách hàng là trẻ em (từ 1 – 14 tuổi), đây chủ yếu là những người sử dụng sản phẩm còn người ra quyết định mua thực sự là cha mẹ của chúng. Tuy nhiên điều này không có nghĩa là nhóm khách hàng này không có ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản

phẩm của TH True Milk. Sở thích của trẻ nhỏ thường rất đa dạng, nó có sự thay đổi liên tục. Chính vì vậy TH True Milk đã sản xuất ra nhiều vị sữa khác nhau nhằm tăng sự thích thú, tạo thói quen uố ng sữa cho trẻ nhỏ. Bên cạnh đó, vì người quyết định mua lại là cha mẹ của chúng, chính vì vậy TH True Milk luôn nhấn mạnh vào cam kết “sữa sạch”- tươi ngon, nguyên chất, có lợi cho sức khoẻ, kích thích sự tăng trưởng cho trẻ nhỏ nhằm tạo sự tin tưởng cho họ. Đố i với phân đoạn khách hàng là nữ có độ tuổi từ 15 – 35 tuổi (trong đó TH True Milk tập trung chủ yếu vào nhóm khách hàng từ 25 – 35 tuổi), đây là nhóm người hầu như đã có sự độc lập về tài chính, họ thường dùng tiền để mua các sản phẩm nhằm chăm sóc bản thân và gia đình, đặc biệt là các sản phẩm về sức khoẻ. Nên các sản phẩm tươi sạch sẽ được họ quan tâm rất nhiều. Họ rất chú trọng đến các yếu tố như: độ ngon, giá cả phải chăng, được gia đình và bạn bè tin dùng, nguồn gố c xuất xứ của sản phẩm,… Chính vì vậy, khi môi trường ngày càng bị ô nhiễm, nhu cầu về một loại sữa sạch lại càng trở nên thiết yếu, TH True Milk đã đáp ứng được nhu cầu này khi thâm nhập thị trường với dòng sản phẩm có nguồn gố c từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng nhằm tạo sự tin tưởng và an tâm khi tiêu dùng sản phẩm. Đố i với phân đoạn khách hàng là những người trung niên và cao niên (ngoài 40 tuổi), trong độ tuổi này sức khoẻ thường được coi là yếu tố mà khách hàng quan tâm nhất. Khi tuổi càng cao, khả năng mắc các bệnh như tim mạch, tăng huyết áp ngày càng nhiều do thường xuyên ăn nhiều dầu mỡ khiến lượng cholesterol trong máu tăng ca o chính vì vậy để đáp ứng nhu cầu chăm sóc tim mạch, sức khoẻ của người cao tuổi mà TH True Milk đã đưa ra các dòng s ản phẩm sữa tố t cho tim mạch như sữa tươi tiệt trùng bổ sung phytosterol hay các loại sữa hạt nhằm hạn chế cholesterol trong máu, ổn định huyết áp và làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. 1.4. Hành vi tiêu dùng TH True Milk nhận thấy hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng chú trọng đến yếu tố sức khoẻ, yếu tố về giá thành không còn là mố i quan tâm lớn nhất. Họ có xu hướng số ng năng động, tiếp thu những điều mới mẻ, có thể thay đổi nếu tìm thấy những sản phẩm có chất lượng cao, đặc biệt là những sản phẩm sạch, nguồn gố c tự nhiên, an toàn cho sức khoẻ.

2.1. Khách hàng tổ chức Đây là các nhà đ ại lý phân phố i lấy với số lượng lớn với mục đích đem lại lợi nhuận .hay là đại diện bán hàng cho doanh nghiệp. Họ là cầu nố i, là người trung gian giữa doanh nghiệp sản xuất và người tiêu dùng. Doanh nghiệp sẽ thỏa thuận và cho phép đại lý nhân danh mình để bán các mặt hàng cho người tiêu dùng. Các đ ại lý sẽ được phía doanh nghiệp trả thù lao thích đáng. Vì mục đích là đem lại lợi nhuận nên với nhóm khách hàng này TH true Milk sẽ điều chỉnh giá phù hợp để hai bên đều có lợi. Nhóm khách hàng này sẽ thường lấy những sản phẩm phù hợp với tất cả lứa tuổi , sản phẩm nổi bật của nhãn hàng có độ phổ biến rộng trong người tiêu dùng và sản phẩm dễ bảo quản có thời hạn lâu. Nên họ chỉ lấy một số lượng sản phẩm lớn chỉ một số sản phẩm cố định ví dụ như sữa tươi tiệt trùng , sữa chua , sữa chua uố ng ,.. Còn sữa tươi thành trùng bạn sẽ khó mua hơn vì điều kiện bảo quản của sản phẩm rất nghiêm ngặt và thời hạn ngắn và vì là sưa tươi để nguyên vị nên rất kén người sử dụng tùy hàm lượng dinh dưỡng của sản phẩm rất cao. Họ cũng chính là kênh quảng bá hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất cho thương hiệu của doanh nghiệp và là khoản doanh thu ổn định của doanh nghiệp. 2.2. Khách hàng cá nhân Khách hàng cá nhân hay là ngư ời sử dụng cuố i cùng là những người tìm kiếm thông tin về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, sau đó lựa chọn, ra quyết định mua và trả tiền cho doanh nghiệp. Vì họ chủ yếu là phụ nữ những người có gia đình và con nhỏ nên lưạ chọn của nhóm khách hàng này là những sản phẩm có nhiều thành phần dinh dưỡng vì vậy TH true milk đã luôn làm ra các s ản phẩm phù hợp với từng lứa tuổi và mỗi sản phẩm đều mang rất nhiều thành phần dinh dưỡng nổi trội phù hợp với từng nhóm tuổi đó. Ví dụ như TH true Milk có sản phẩm Sữa tươi tiệt trùng TH True Milk Topkid chuyên dùng cho trẻ từ 2 tuổi, sữa tươi tiệt trùng là sữa dùng cho cả gia đình. Đố i với khách hàng là ngư ời đi làm, học sinh , sinh viên mục đích mua sản phẩm thường là một bữa ăn phụ, bữa sáng. Nhóm đ ố i tượng này thường ưu tiên về hương vị, dung tích và tiện lợi ngoài những yêu cầu nhãn hiệu, dinh dưỡng,…. Ví dụ sữa mà phù hợp với

nhóm đố i tượng này là sữa tươi tiệt trùng. Đặc điểm của dòng sữa này dễ bảo quản có nhiều hương vị , đầy đủ chất dinh dưỡng và dễ tìm mua ở khắp các cửa hàng tiện lợi hay siêu thị ... Căn cứ vào biểu đồ Tiêu chí lựa chọn các sản phẩm sữa của NTD Việt Nam và phân đố i tượng khách hàng. Ta cũng thấy thần phần dinh dưỡng chiếm phần lớn , tiếp đó là nhãn hiệu và hương vị …. Cùng với đó là đặc điểm riêng của từng đố i tượng mua nên ta thấy TH true Milk đã cho ra mắt rất nhiều sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường và vẫn đảm bảo được những điều kiện khắt khe để đảm bảo về sản phẩm của mình. PHẦN 4: PHÂN TÍCH SẢN PHẨM

1. Sữa TH true MILK có các sản phẩm sữa tươi phổ biến như: Sữa tươi thanh trùng : Sản phẩm này có hai loại là sữa tươi ít đường và nguyên chất. Sữa thanh trùng nhà TH được sản xuất với công nghệ thanh trùng hiện đại giúp lưu giữ nguyên vẹn hàm lượng lợi khuẩn và hương vị tự nhiên của sữa tươi. Sữa tươi tiệt trùng : Gồm có loại nguyên chất, sữa TH true MILK ít đường, sữa tươi không đường và sữa tươi có đường. Sữa tươi hạt : Đây là sự kết hợp giữa sữa tươi sạch với các loại hạt dinh dưỡng như hạt óc chó, hạnh nhân, macca,... mang đến cho người dùng sản phẩm sữa hạt với hương vị thơm ngon tự nhiên. Sữa TH là nguồn cung cấp canxi dồi dào cho cơ thể. Với hàm lượng canxi lên đến 38 - 40% trong mỗi hộp sữa cùng thành phần Orafti Synergy 1 làm gia tăng sự hấp thu canxi, sữa TH giúp xương chắc khỏe hơn, phát tri ển chiều cao và hạn chế tình trạng loãng xương. Các dòng sữa TH true MILK còn được ra mắt với những mùi hương đa dạng đáp ứng nhiều khẩu vị khác nhau. Bên cạnh hương vị sữa tươi tự nhiên truyền thố ng, sữa TH còn có các hương v ị khác như s ữa tươi vị dâu, sữa tươi socola,... mang đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn.

  • Thành thị Dân số ở khu vực này năm 2019 là 33.059.735 người, chiếm 34,4% tổng dân số cả nước và đang có xu hướng tăng. Với đặc điểm là mật độ dân số cao từ đó thuận với cho việc phân phố i và tiệu thụ hàng hóa. Thu nhập của người dân thành thị cũng cao hơn nên họ quan tâm đến sức khỏe và thường sử dụng sữa cho cả nhà. Họ thường trung thành với các sản phẩm đã lựa chọ và tin tưởng trước đó. Các chuyên gia cho r ằng động lực của ngành sữa trong năm 2020 chủ yếu đến từ ý thức chăm lo sức khỏe của người dân, đặc biệt là người tiêu dùng ở thành thị. Với mạng lưới tiêu dùng rộng khắp, đặc biệt là ở khu vực thành thị, ngày càng có nhiều người tiêu dùng chọn mua sản phẩm TH True Milk. - Nông thôn Dân số ở khu vực nông thôn là 63.149.249 người, chiếm 65,6% trong số hơn 90 triệu dân. Cùng với quá trình đô th ị hóa, khoảng cách tiêu dùng giữa hai khu vực nông thôn và thành thị ngày càng thu hẹp nhưng nhìn chung vẫn thấp hơn so với thành thị. Tiêu thụ sữa ở khu vực nông thôn năm 2020 tăng trưởng 15%. Nếu người tiêu dùng ở khu vực thành thị tìm kiếm những sản phẩm cao cấp thì ở khu vực nông thôn lại trung thành với các sản phẩm truyền thố ng mà họ đã tin dùng cũng như phù hợp với khả năng thu nhập. Tuy nhiên, ở cả thành thị và nông thôn đều có các xu hư ớng quan tâm hơn về sức khỏe vì vậy mà dinh dưỡng và chất lượng sản phẩm là yếu tố lớn ảnh hưởng đến quyết định của họ. 1.2. Phân khúc thị trường dựa trên nhân khẩu học Dựa vào độ tuổi có thể phân chia ra các thị trường như sau
  • Độ tuổi tuổi 0-4: Đây là độ tuổi cần được bổ sung nhiều chất dinh dưỡng, DHA cho sự phát triển, tuy nhiên hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện, thường dùng các sản phẩm sữa chuyên ngành cho lứa tuổi
  • Độ tuổi 5-14: Đây là độ tuổi trẻ bước vào quá trình phát triển, cần nhiều dinh dưỡng cho cơ thể, phục vụ quá trình học tập, rèn luyện
  • Độ tuổi 15-25: Đây là độ tuổi người tiêu dùng thường tự chủ hơn trong các quy ết định mua hàng, sử dụng các dòng sản phẩm phù hợp với tính năng động, trẻ trung ngoài ra còn phụ thuộc vào chất lượng sản phẩm và giá cả hợp lí
  • Độ tuổi trên 25: Sử dụng các sản phẩm bổ sung canxi cho cơ thể, cung cấp đầy đủ các dưỡng chất thiết yếu, giàu đạm, khoáng chất. 2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
  • Gia đình có thu nhập khá trở nên Th True milk tập trung vào các đ ố i tượng ở khu vực thành thị, tập trung các thành phố lớn số ng năng động, hiện đại quan tâm đến sức khỏe của bản thân và gia đình. Theo đó, mức giá của TH true Milk là khá cao so với mặt bằng chung.
  • Gia đình có trẻ nhỏ Hệ miễn dịch, hệ tiêu hoá và sức đề kháng của trẻ ở độ tuổi từ 2 – 6 vẫn chưa đủ mạnh và hoàn thiện nhất nên việc uố ng sữa TH True Milk kết hợp với việc ăn uố ng đúng cách h ằng ngày sẽ giúp cơ thể bé được cung cấp đủ vitamin C, vitamin B. Cơ thể trẻ sẽ khoẻ mạnh và dễ dàng lướt qua các căn b ệnh ố m, cảm vặt thông thường.
  • Người ưa thích sữa tự nhiên. Nhiều người dùng đều đánh giá cao hương v ị sữa tươi của TH, nhận định sữa thơm, béo và rất dễ uố ng, cảm nhận được tận hưởng "nguồn sữa tươi thật" chứ không dậy mùi hóa chất. Rất dễ so sánh nếu người dùng thử qua sữa tươi tiệt trùng của TH với sữa tươi tiệt trùng của 1 vài nhãn hiệu khác. Sữa tươi của TH có vị ngọt dịu hơn, dễ uố ng hơn, kể cả khi uố ng lạnh cũng không tạo cảm giác "quá ngọt" khó u ố ng. 3. Định vị thị trường mục tiêu Lợi thế cạnh tranh của TH True Milk là nguồn nguyên liệu đầu vào đều được cung cấp từ chính trang trại TH nên luôn được đảm bảo về chất lượng cũng như quy trình sản xuất. Triết lý kinh doanh ngay từ đầu của TH là không bằng mọi cách tố i ưu hóa lợi nhuận, mà hợp lý hóa lợi ích, luôn hướng tới cộng đồng, vì lợi ích của người tiêu dùng. Để từng ly sữa “thật sự thiên nhiên”. Bên cạnh những hình ảnh tố t đẹp về một doanh nghiệp “xanh”, các s ản phẩm TH True Milk luôn hướng đến những mục lớn lao vì thế hệ tương lai Việt Nam. Trong thời gian qua các giá trị này đã được khai thác một cách hiệu quả qua