Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Practical test for final, Exercises of Accounting

Practical test for final. Enjoy it

Typology: Exercises

2023/2024

Uploaded on 06/03/2025

my-secret-1
my-secret-1 🇻🇳

2 documents

1 / 6

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Bài 1:Ngày 5/10/N:Doanh nghiệp đưa vào sử dụng 1TSCĐ với Nguyên giá
520.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 40.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm.
Yêu cầu:1. Thực hiện bút toán khấu hao tài sản cố định ở năm N
2. Giả sử đến tài sản cố định trên được đưa vào sử dụng vào ngày 20/10,
thực hiện bút toán khấu hao TSCĐ năm N.
Bài 1:
1, Nợ TK chi phí khấu hao TSCĐ: 20.000.000
Có TK khấu hao luỹ kế: 20.000.000
2, Nợ TK chi phí khấu hao TSCĐ: 30.000.000
Có TK khấu hao luỹ kế: 30.000.000
Bài2:Công ty Ala tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngày 16/5/N Công ty
mua sắm và đưa vào sử dụng máy mài kim cương để chế tác ra những sản phẩm kim
cương theo mẫu khách hàng đặt trước. Giá mua máy mài theo giá đã có thuế GTGT
10% là 60.500.000, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển theo giá đã có thuế
10% là 5.500.000, công ty đã trả bằng tiền mặt. Gía trị thu hồi được ước tính là
1.500.000.
Yêu cầu:1. Tính nguyên giá TSCĐ và thực hiện bút toán tại ngày mua TSCĐ
2. Tính và thực hiện bút toán khấu hao TSCĐ năm N (Ngày 31/12/N)
        3.Ngày 20/10/N+5: Nhượng bán TSCĐ. Giá chuyển nhượng 3.300.000 đã
bao gồm thuế 10%. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 2.100.000 (trong đó thuế
100.000).Thực hiện bút toán tại ngày 20/10/N+5.
1, Nguyên giá TSCĐ là: 55.000.000+5.000.000=60.000.000
BT1:
Nợ TK Tài sản cố định: 55.000.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 5.500.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 60.500.000
BT2:
Nợ TK Tài sản cố định: 5.000.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 500.000
Có TK Tiền mặt: 5.500.000
2, Mức khấu hao năm mỗi năm là : 60.000.000-1.500.000 / 5 = 11.700.000
Mức khấu hao mỗi tháng: 975.000
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ: 7.800.000
pf3
pf4
pf5

Partial preview of the text

Download Practical test for final and more Exercises Accounting in PDF only on Docsity!

Bài 1: Ngày 5/10/N: Doanh nghiệp đưa vào sử dụng 1 TSCĐ với Nguyên giá 520.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 40.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Yêu cầu: 1. Thực hiện bút toán khấu hao tài sản cố định ở năm N

  1. Giả sử đến tài sản cố định trên được đưa vào sử dụng vào ngày 20/10, thực hiện bút toán khấu hao TSCĐ năm N. Bài 1: 1, Nợ TK chi phí khấu hao TSCĐ: 20.000. Có TK khấu hao luỹ kế: 20.000. 2, Nợ TK chi phí khấu hao TSCĐ: 30.000. Có TK khấu hao luỹ kế: 30.000. Bài 2: Công ty Ala tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngày 16/5/N Công ty mua sắm và đưa vào sử dụng máy mài kim cương để chế tác ra những sản phẩm kim cương theo mẫu khách hàng đặt trước. Giá mua máy mài theo giá đã có thuế GTGT 10% là 60.500.000, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển theo giá đã có thuế 10% là 5.500.000, công ty đã trả bằng tiền mặt. Gía trị thu hồi được ước tính là 1.500.000. Yêu cầu: 1. Tính nguyên giá TSCĐ và thực hiện bút toán tại ngày mua TSCĐ
  2. Tính và thực hiện bút toán khấu hao TSCĐ năm N (Ngày 31/12/N)
  3. Ngày 20/10/N+5: Nhượng bán TSCĐ. Giá chuyển nhượng 3.300.000 đã bao gồm thuế 10%. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 2.100.000 (trong đó thuế 100.000).Thực hiện bút toán tại ngày 20/10/N+5. 1, Nguyên giá TSCĐ là: 55.000.000+5.000.000=60.000. BT1: Nợ TK Tài sản cố định: 55.000. Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 5.500. Có TK Tiền gửi ngân hàng: 60.500. BT2: Nợ TK Tài sản cố định: 5.000. Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 500. Có TK Tiền mặt: 5.500. 2, Mức khấu hao năm mỗi năm là : 60.000.000-1.500.000 / 5 = 11.700. Mức khấu hao mỗi tháng: 975. Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ: 7.800.

Có TK Khấu hao luỹ kế: 7.800. 3, BT1: Nợ TK Phải thu khách hàng: 3.300. Có TK Thu nhập khác: 3.000. Có TK Thuế GTGT phải nộp: 300. BT2: Nợ TK Chi phí khác: 2.000. Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 100. Có TK Tiền mặt: 2.100. Bài 3: Trong tháng 8/N tại công ty TNHH Duy Minh phát sinh các nghiệp vụ về TSCĐ như sau ( ĐVT: 1.000)

  1. Công ty mua 1 thiết bị sản xuất , giá mua là 880.000 bao gồm cả thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt đã trả bằng tiền mặt 6.
  2. Công ty nhượng bán 1 ô tô dungởbộphận quản lý DN có nguyên giá là 860.000,thời gian sử dụng hữu ích của ô tô 6 năm, ô tô được mua 4 năm trước. Biết giá bán được khách hàng chấp nhận là 4.400 (đã bao gồm thuế GTGT 10%) chi phí phục vụ nhượng bán đã chi ra bằng tiền mặt là 1.000.
  3. Nhậnvốngóp vốn kinh doanh cùng công ty bằng 1 phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động sản xuất, Nguyêngiá TSCĐ 7.000.000, giá trị hao mòn luỹ kế là 5.500.00. Giá trị tài sản được ghi nhận trên biên bản góp vốn là 1.000.000.
  4. Công ty thanh lý 1 nhà kho đã khấu hao hết từ tháng 5/N có nguyên giá là
  5. Công ty mua một thiết bị văn phòng có với giá mua cả thuế GTGT 10% là 352.000.Chi phí vận chuyển thiết bị phải trả cho đơn vị vận tải là 5. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên 1, Nợ TK TSCĐ: 800. Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 80. Có TK Phải trả người bán: 880. Nợ TK TSCĐ: 6. Có TK Tiền mặt: 6.

Bài 4: Biết công ty Hoa Hồng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ , trong kỳ có tình hình biến động TSCĐ trong tháng 10 năm N như sau (đơn vị: 1000đ)

  1. Ngày 1/10 : Mua một ô tô 16 chỗ giá trị 1.000.000, chưa gồm thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho đại lý Toyota. Phí phun sơn cho xe là 5.000 đại lý đã chuyển trả hộ.
  2. Ngày 5/10, Công ty thanh lý 1 nhà kho của bộ phận bán hàng có nguyên giá 150.000, hao mòn lũy kế tính đến thời điểm bán là 120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 38.500, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí phá dỡ chi bằng tiền mặt 3.000.
  3. Ngày 20/10 công ty thanh toán cho đại lý Toyota bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 1.5% Nguyên giá của ô tô: 1.000.000+5.000=1.005. 1, BT1: Nợ TK TSCĐ: 1.000. Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 100. Có TK Phải trả người bán: 1.100. BT2: Nợ TK TSCĐ: 5. Có TK Phải trả người bán: 5. 2, BT1: Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 38. Có TK Thu nhập khác: 35. Có TK Thuế GTGT phải nộp: 3. BT2:

Nợ TK Chi phí khác: 3. Có TK Tiền mặt: 3. BT3: Nợ TK Khấu hao luỹ kế TSCĐ: 120. Nợ Chi phí bán hàng (giá trị còn lại): 30. Có Tài sản cố định: 150. 3, Nợ TK Phải trả người bán: 1.105. Có TK Tiền gửi ngân hàng: 1.088. Có TK Thu nhập tài chính: 16. Bài 5 : Ngày 01/01/N, Công ty LM tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ mua một thiết bị sử dụng cho bộ phận bán hàng từ công ty DC giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 40.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử do phía nhà cung cấp chịu, nhưng đơn vị đã chi hộ bằng tiền mặt là 5.000.000đ.

  1. Tính nguyên giá thiết bị và định khoản các nghiệp vụ nêu trên tại công ty LM.
  2. Hãy định khoản nghiệp vụ bán thiết bị trên tại công ty DC, giá vốn bằng ½ giá bán chưa bao gồm thuế 1, Nguyên giá thiết bị là: 40.000.000 = 40.000. BT1: Nợ TK TSCĐ: 40.000. Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 4.000. Có TK Tiền gửi ngân hàng: 44.000. BT2: Nợ TK Phải thu khách hàng: 5.000. Có TK Tiền mặt: 5.000. 2,