Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

PHÁP LUẬT ĐẠO ĐỨC TRUYỀN THÔNG BÀI TẬP GIỮA KỲ, Study Guides, Projects, Research of Law

Pháp luật và đạo đức truyền thông tại Áo

Typology: Study Guides, Projects, Research

2024/2025

Uploaded on 05/01/2025

trang-tran-ppe
trang-tran-ppe 🇻🇳

2 documents

1 / 127

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
HỌC VIỆN NGOẠI GIAO
KHOA TRUYỀN THÔNG VÀ VĂN HÓA ĐỐI NGOẠI
TIỂU LUẬN GIỮA KỲ
HỌC PHẦN: PHÁP LUẬT & ĐẠO ĐỨC TRUYỀN THÔNG
ĐỀ TÀI: KHUNG PHÁP LÝ LĨNH VỰC BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG
TẠI ÁO
Giảng viên hướng dẫn
: T.S. Lê Vũ Điệp
Lớp học phần
: PL&ĐĐTT-TTQT50-IC.2_LT
Nhóm sinh viên thực hiện
: Nhóm 7
Hà Nội, tháng 3 năm 2025
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58
pf59
pf5a
pf5b
pf5c
pf5d
pf5e
pf5f
pf60
pf61
pf62
pf63
pf64

Partial preview of the text

Download PHÁP LUẬT ĐẠO ĐỨC TRUYỀN THÔNG BÀI TẬP GIỮA KỲ and more Study Guides, Projects, Research Law in PDF only on Docsity!

HỌC VIỆN NGOẠI GIAO

KHOA TRUYỀN THÔNG VÀ VĂN HÓA ĐỐI NGOẠI

TIỂU LUẬN GIỮA KỲ

HỌC PHẦN: PHÁP LUẬT & ĐẠO ĐỨC TRUYỀN THÔNG

ĐỀ TÀI: KHUNG PHÁP LÝ LĨNH VỰC BÁO CHÍ - TRUYỀN THÔNG

TẠI ÁO

Giảng viên hướng dẫn : T.S. Lê Vũ Điệp

Lớp học phần : PL&ĐĐTT-TTQT50-IC.2_LT

Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 7

Hà Nội, tháng 3 năm 2025

DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN

STT HỌ TÊN MSSV ĐÁNH GIÁ

1 Lê Hoa Bằng

(Nhóm trưởng)

TTQT50C11675 Điểm đánh giá: 100%

2 Nguyễn Ngân Hà TTQT50C11722 Điểm đánh giá: 100%

3 Lê Nguyệt Minh TTQT50C11834 Điểm đánh giá: 100%

4 Vũ Trà Ly TTQT50C11824 Điểm đánh giá: 100%

5 Trần Thu Trang TTQT50A11981 Điểm đánh giá: 100%

LỜI MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, báo chí - truyền thông đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin, định hướng dư luận và thúc đẩy các giá trị dân chủ. Tuy nhiên, bên cạnh vai trò tích cực, lĩnh vực này cũng đặt ra nhiều thách thức liên quan đến quyền tự do báo chí, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm pháp lý của các cơ quan truyền thông. Do đó, việc nghiên cứu khung pháp lý trong lĩnh vực báo chí - truyền thông trở nên cần thiết để đảm bảo một môi trường thông tin minh bạch, công bằng và phù hợp với chuẩn mực quốc tế.

Áo là một quốc gia có nền báo chí phát triển với khung pháp lý rõ ràng, vừa đảm bảo quyền tự do ngôn luận, vừa đặt ra các quy định cần thiết để quản lý truyền thông hiệu quả. Các quy định pháp luật tại Áo không chỉ nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà báo và các cơ quan truyền thông mà còn giúp duy trì trật tự, tránh tình trạng lạm dụng hoặc đưa tin sai lệch.

Xuất phát từ những vấn đề trên, bài tiểu luận này tập trung phân tích khung pháp

- TRUYỀN THÔNG CỦA ÁO VÀ VIỆT NAM............................................. CHƯƠNG IV: SO SÁNH KHUNG PHÁP LÝ TRÊN LĨNH VỰC BÁO CHÍ

đến quyền tự do báo chí và trách nhiệm của các cơ quan truyền thông. Đồng thời, bài viết cũng so sánh với hệ thống pháp luật Việt Nam nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm hữu ích, góp phần nâng cao nhận thức về pháp luật báo chí trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Bài tiểu luận được chia thành hai phần chính. Phần đầu đề cập đến bộ máy nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm nguyên tắc tổ chức và hoạt động, cũng như những cập nhật mới nhất sau quá trình tái thiết. Phần thứ hai tập trung vào nước Áo, phân tích thể chế quốc gia, bối cảnh chính trị và đặc trưng pháp luật, đặc biệt là trong lĩnh vực báo chí và truyền thông. Các nội dung chính bao gồm lịch sử vấn đề pháp lý, đặc trưng của khung pháp lý hiện tại, nghiên cứu trường hợp thực tế và so sánh với hệ thống pháp lý báo chí truyền thông của Việt Nam.

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN............................................................................................................

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................

CHƯƠNG II: KHUNG PHÁP LÝ TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ -

1.3. Quy định GDPR của Liên minh Châu Âu................................... 55

1.4. Quy định về điều chỉnh phương tiện truyền thông truyền thống. 57

1.5. Quy định về tài trợ và độc lập của các phương tiện truyền thông nhà nước..............................................................................................

1.6. Các quy định điều chỉnh truyền thông kỹ thuật số và nền tảng mạng.................................................................................................... 1.6.1. e-Commerce Directive (2000/31/EC).................................. 58

1.6.2. “Code of Conduct on Disinformation” và các sáng kiến chống tin giả.................................................................................. 59 1.7. Các chính sách và hướng dẫn bổ sung của EU............................ 60

2. Đạo luật Hiến pháp liên bang trong lĩnh vực báo chí truyền thông.. 61

2.1. Các quy định về quyền Tự do báo chí và Tự do ngôn luận trong Điều 13 - Luật Cơ bản của Nhà nước về các quyền chung của công dân (StGG).......................................................................................... 62

2.2. Đạo luật Hiến pháp Liên bang về Bảo vệ Sự Độc lập của Phát sóng..................................................................................................... 64

2.3. Đạo luật Hiến pháp Liên bang về Hợp tác Truyền thông và Tài trợ Truyền thông....................................................................................... 66

3. Luật Liên bang trong lĩnh vực báo chí - truyền thông Áo..............

3.1. Nhóm 1: Các quy định về trách nhiệm pháp lý và xử lý vi phạm trong lĩnh vực truyền thông trong Luật Hình sự và Luật Dân sự Áo.. 3.1.1. Các quy định về báo chí - truyền thông trong Strafgesetzbuch (Luật Hình sự)..................................................... 68

3.1.2. Các quy định về báo chí - truyền thông trong Luật Strafgesetzbuch Allgemeines bürgerliches Gesetz Buch (ABGB – Bộ luật Dân sự Áo)........................................................................ 69

3.2. Nhóm 2: Luật chuyên ngành điều chỉnh về báo chí, phát thanh -

  • DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN...............................................................
  • LỜI CẢM ƠN............................................................................................................
  • LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................
  • MỤC LỤC..................................................................................................................
  • PHẦN ĐỀ BÀI.........................................................................................................
  • PHẦN A. VIỆT NAM.............................................................................................
    • NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM............................. CHƯƠNG I: BẢN CHẤT, NGUYÊN TẮC VÀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC NHÀ
      • I. Bản chất nhà nước pháp quyền Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam..............
      • hội Chủ nghĩa Việt Nam.............................................................................. II. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa Xã
        • của bộ máy nhà nước................................................................................ 1. Nguyên tắc bảo đảm quyền lực nhân dân trong tổ chức và hoạt động
          1. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước.............
          1. Nguyên tắc tập trung dân chủ...............................................................
          1. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.................................................
          1. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc................................
      • III. Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam...................
          1. Quốc hội...............................................................................................
          1. Chủ tịch nước.......................................................................................
          1. Chính phủ.............................................................................................
          1. Toà án nhân dân....................................................................................
        1. Luật pháp của EU.................................................................................
        1. Luật Hiến pháp Liên bang....................................................................
        1. Luật liên bang.......................................................................................
        1. Quy định, sắc lệnh hành chính.............................................................
        1. Văn bản pháp lý cá biệt và văn bản pháp lý cá nhân............................
  • TRUYỀN THÔNG TẠI ÁO.............................................................................
    • thông Áo........................................................................................................ I. Lịch sử của các vấn đề pháp lý liên quan đến lĩnh vực báo chí truyền
        1. Đế chế Áo - Hung (1867 - 1918)..........................................................
        1. Đệ nhất Cộng hòa Áo (1918 - 1938)....................................................
        • 2.1. Sự ra đời của Đệ nhất Cộng hòa Áo (1918 - 1933).....................
        • 2.2. Chế độ độc tài Austrofascism (1933 - 1938)...............................
        1. Đức Quốc Xã chiếm đóng (1938 - 1945).............................................
        1. Đệ nhị Cộng hòa Áo (1945 đến nay)....................................................
        • 4.1. Áo tái lập nền Cộng hòa (1945 - 1955)........................................
        • 4.2. Áo gia nhập Liên minh Châu Âu (1995).....................................
        1. Hiện tại.................................................................................................
    • II. Tổng quan về khung pháp lý báo chí - truyền thông tại Áo...............
    • tại Áo............................................................................................................. III. Đặc trưng của khung pháp lý trong lĩnh vực báo chí - truyền thông
      • khuôn khổ pháp lý của Liên minh Châu Âu........................................ 1. Các quy định về bảo vệ quyền tự do báo chí và ngôn luận trong
        • 1.1. Hiến chương về Các Quyền Cơ bản của EU................................
        • 1.2. Công ước châu Âu về Nhân quyền (ECHR)................................
        • truyền hình và truyền thông kỹ thuật số..............................................
          • 3.2.1. Luật Báo chí và Truyền thông (Mediengesetz - MedienG)..
          • Mediendienste-Gesetz - AMD-G)..................................................
          • 3.2.3. Luật Viễn thông (Telekommunikationsgesetz - TKG)..........
        • nhân: Luật Datenschutzgesetz - DSG (Luật Bảo vệ Dữ liệu)............. 3.3. Nhóm 3: Luật quy định về bảo vệ quyền riêng tư và dữ liệu cá
        • Urheberrechtsgesetz - Luật Bản Quyền Áo........................................ 3.4. Nhóm 4: Luật quy định về sở hữu trí tuệ và bản quyền: Luật
  • CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP THỰC TẾ.........................
    • HIẾN (VI PHẠM HIẾN PHÁP)................................................................. I. CASE STUDY 1: BÃI BỎ “ĐẶC QUYỀN TRUYỀN THÔNG” DO VI
        1. Bối cảnh................................................................................................
        1. Phân tích vụ việc..................................................................................
        • 2.1. Cơ sở pháp lý...............................................................................
        • 2.2. Diễn biến vụ việc.........................................................................
        • 2.3. Kết quả.........................................................................................
        1. Kết luận................................................................................................
    • PHỈ BÁNG.................................................................................................... II. CASE STUDY 2: TỰ DO BÁO CHÍ VÀ RANH GIỚI CÁO BUỘC,
        1. Bối cảnh................................................................................................
        • 1.1. Truyền thống báo chí và tự do ngôn luận Áo...............................
        • 1.2. Sự trỗi dậy của các lực lượng cực hữu.........................................
        1. Phân tích vụ việc..................................................................................
        • 2.1. Cơ sở pháp lý...............................................................................
        • 2.2. Diễn biến vụ việc.........................................................................
        • 2.3. Kết quả.........................................................................................
        1. Kết luận................................................................................................
    • PHÁP LÝ ĐỐI VỚI TÀI LIỆU BÁO CHÍ (NĂM 2010).......................... III. CASE STUDY 3: QUYỀN BẢO MẬT BIÊN TẬP VÀ SỰ BẢO VỆ
        1. Bối cảnh................................................................................................
        1. Phân tích sự việc...................................................................................
        • 2.1. Cơ sở pháp lý...............................................................................
        • 2.2. Diễn biến vụ việc.........................................................................
        • 2.3. Kết quả.........................................................................................
        1. Kết luận................................................................................................
    • TRUYỀN THÔNG CỦA ÁO VÀ VIỆT NAM............................................. CHƯƠNG IV: SO SÁNH KHUNG PHÁP LÝ TRÊN LĨNH VỰC BÁO CHÍ
        1. So sánh hai khung pháp lý....................................................................
        • 1.1. Bản chất nền báo chí hai quốc gia...............................................
        • 1.2. Hành lang pháp lý và chủ thể quản lý báo chí - truyền thông.....
        • 1.3. Cơ chế kiểm duyệt nội dung và chế tài xử lý vi phạm.................
        • 1.4. Quy định về quyền tự do báo chí và tự do ngôn luận..................
        • 1.5. Quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư...............
        • trong kỷ nguyên số............................................................................ 1.6. Quy định về quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nội dung do AI tạo ra
        • 1.7. Đạo đức nghề báo giữa Việt Nam và Áo...........................................
        1. Nguyên nhân đằng sau sự khác biệt giữa hai khung pháp lý.............
      • truyền thông của Việt Nam..................................................................... 3. Những thách thức và khoảng trống pháp lý trong lĩnh vực báo chí -
      1. Đề xuất giải pháp................................................................................
  • LỜI KẾT................................................................................................................
  • PHỤ LỤC...............................................................................................................
  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................
  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................
  • DANH MỤC BẢNG..............................................................................................
  • DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................

PHẦN A. VIỆT NAM.............................................................................................

CHƯƠNG I: BẢN CHẤT, NGUYÊN TẮC VÀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC NHÀ NƯỚC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

I. Bản chất nhà nước pháp quyền Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Điều 2, Hiến pháp năm 2013 khẳng định rõ: 1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân; 2. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ, tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức; 3. Quyền lực Nhà nước là thống nhất có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

II. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa là những nguyên lý, những tư tưởng chỉ đạo đúng đắn, khách quan và khoa học, phù hợp với bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa, tạo thành cơ sở cho tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước và toàn thể bộ máy nhà nước^1.

Ở Việt Nam, những nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước bao gồm:

1. Nguyên tắc bảo đảm quyền lực nhân dân trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước

Nhà nước Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Quyền lực nhà nước bắt nguồn từ nhân dân và phải phục vụ lợi ích của nhân dân.

Thứ nhất, nhân dân thực hiện quyền lực của mình thông qua bầu cử, trực tiếp lựa chọn đại biểu vào các cơ quan quyền lực nhà nước như Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Hình thức bầu cử phổ thông đầu phiếu bảo đảm tính dân chủ và đại diện, giúp phản ánh ý chí của nhân dân trong quá trình hoạch định chính sách.

Thứ hai, nhân dân tham gia vào quá trình quản lý nhà nước thông qua các cơ chế như trưng cầu ý dân, kiến nghị chính sách, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước và

(^1) Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật, NXB Tư pháp.

phản biện xã hội. Điều này bảo đảm rằng các quyết sách của nhà nước phù hợp với thực tiễn và đáp ứng nhu cầu của nhân dân.

Thứ ba, nhân dân có quyền giám sát hoạt động của bộ máy nhà nước thông qua Mặt trận Tổ quốc, báo chí và các thiết chế dân chủ khác. Giám sát xã hội là yếu tố quan trọng nhằm ngăn chặn quan liêu, tham nhũng và lạm quyền, từ đó nâng cao trách nhiệm giải trình của các cơ quan công quyền.

2. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước

Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo duy nhất của nhà nước và xã hội. Sự lãnh đạo của Đảng bảo đảm cho nhà nước vận hành theo định hướng chính trị nhất quán, phù hợp với mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Về chính trị, Đảng đề ra đường lối, chủ trương phát triển đất nước, trong đó nhà nước là công cụ tổ chức thực hiện những mục tiêu chiến lược mà Đảng đề ra.

Về pháp luật, Đảng lãnh đạo quá trình xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, bảo đảm rằng các quy định pháp lý phản ánh đúng định hướng phát triển đất nước, bảo vệ quyền lợi của nhân dân và giữ vững trật tự xã hội.

Về tổ chức, Đảng lãnh đạo thông qua hệ thống tổ chức đảng trong các cơ quan nhà nước và vai trò tiên phong của đội ngũ đảng viên. Điều này bảo đảm sự thống nhất trong hoạt động của bộ máy hành chính, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.

3. Nguyên tắc tập trung dân chủ

Nguyên tắc tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam, bảo đảm sự thống nhất quyền lực nhưng vẫn có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.

Thứ nhất, quyền lực nhà nước có tính thống nhất nhưng được phân công hợp lý giữa ba nhánh lập pháp, hành pháp và tư pháp. Sự phân công này giúp bảo đảm cơ chế kiểm soát quyền lực, ngăn chặn tình trạng lạm quyền và tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước.

Thứ hai, trong tổ chức hành chính, nguyên tắc này thể hiện qua sự kết hợp giữa quản lý tập trung từ trung ương và phân cấp cho chính quyền địa phương. Việc phân cấp giúp địa phương có quyền chủ động trong quản lý, đồng thời bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất từ trung ương.

Thứ ba, nhà nước kiên quyết đấu tranh chống lại các hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc, đồng thời khuyến khích sự giao lưu, hợp tác giữa các dân tộc nhằm củng cố khối đại đoàn kết toàn dân. Ngoài năm nguyên tắc cơ bản trên, trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa còn có những nguyên tắc khác như: Nguyên tắc tổ chức lao động khoa học, nguyên tắc bảo đảm tính kinh tế, nguyên tắc công khai hoá... Nhìn chung, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, theo Hiến pháp năm 2013, thể hiện rõ quan điểm: “Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”. Về lý luận, đó là quan điểm: “Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân” của tư tưởng dân chủ xã hội chủ nghĩa. Nhân dân thực hiện quyền lực của mình thông qua hai hình thức: dân chủ đại diện, bằng cách trao quyền lực nhà nước cho Quốc hội, Chính phủ và cơ quan tư pháp; đồng thời thực hiện quyền lực qua hình thức dân chủ trực tiếp.

III. Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Hiến pháp năm 2013 đã khẳng định rõ sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Ở nước ta, quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp đều có chung một nguồn gốc thống nhất là nhân dân; do nhân dân ủy quyền, giao quyền. Chúng tuy có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn khác nhau, nhưng đều thống nhất ở mục tiêu chính trị là xây dựng một nhà nước “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.

Theo Hiến pháp năm 2013, hệ thống nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:

1. Quốc hội

Điều 69 Hiến pháp năm 2013 quy định: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

2. Chủ tịch nước Điều 86 Hiến pháp năm 2013 quy định: Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại. Chủ tịch

nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.

3. Chính phủ Điều 94 Hiến pháp năm 2013 quy định: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp , là cơ quan chấp hành của Quốc hội. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.

Chính phủ bao gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Cơ cấu, số lượng thành viên Chính phủ do Quốc hội quyết định.

4. Toà án nhân dân

Điều 102 Hiến pháp năm 2013 quy định: Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. Tòa án nhân dân bao gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định, có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định, thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử (Điều 104).

5. Viện Kiểm sát nhân dân

Điều 107 Hiến pháp năm 2013 quy định: Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp. Viện kiểm sát nhân dân bao gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định, có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.

6. Tổ chức bộ máy cấp địa phương

6.1. Hội đồng nhân dân

- Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

CHƯƠNG II: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

VIỆT NAM SAU KHI TÁI THIẾT

I. Những thay đổi cơ bản bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Theo Hiến pháp năm 2013, Bộ máy Nhà nước Việt Nam bao gồm: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Chính quyền địa phương. Dưới đây là những thay đổi cơ bản trong bộ máy nhà nước được trình bày theo trình tự nêu trên:

Cơ quan Bộ máy sau tái thiết Những điểm đổi mới trong bộ máy

Quốc hội

(1) Lãnh đạo Quốc hội bao gồm Chủ tịch Quốc hội và các Phó chủ tịch Quốc Hội;

(2) Ủy ban thường vụ Quốc hội;

(3) Hội đồng dân tộc (4) Các Ủy ban của Quốc hội gồm: Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Pháp luật và Tư pháp, Ủy ban Kinh tế và Tài chính, Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại, Ủy ban Văn hóa và Xã hội, Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Ủy ban Công tác đại biểu, Ủy ban Dân nguyện và Giám sát; (5) Đoàn đại biểu Quốc hội;

(6) Tổng thư ký Quốc hội;

(7)Văn phòng quốc hội;

  • Kết thúc hoạt động của Ủy ban Đối ngoại: Chuyển nhiệm vụ về Ủy ban Quốc phòng, An ninh, Văn phòng Quốc hội, Bộ Ngoại giao; đổi tên Ủy ban Quốc phòng và An ninh thành Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại.
  • Sáp nhập Ủy ban Pháp luật và Ủy ban Tư pháp thành Ủy ban Pháp luật và Tư pháp; Ủy ban Kinh tế và Ủy ban Tài chính, Ngân sách thành Ủy ban Kinh tế và Tài chính; Ủy ban Xã hội và Ủy ban Văn hóa, Giáo dục thành Ủy ban Văn hóa và Xã hội.
  • Đổi tên và nâng cấp 2 cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Ban Dân nguyện thành Ủy ban Dân nguyện và Giám sát của Quốc hội; Ban Công tác đại biểu thành Ủy ban Công tác đại biểu của Quốc hội.

Chính phủ

(1) Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.

(2) Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

Cơ cấu tổ chức của Chính phủ chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 3 năm 2025 gồm 14 Bộ và 3 cơ quan ngang Bộ.

Trong đó:

  • 14 Bộ gồm: Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Bộ Ngoại giao; Bộ Nội vụ; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Bộ Công Thương; Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Bộ Xây dựng; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Y tế; Bộ Dân tộc và Tôn giáo.
  • 03 cơ quan ngang Bộ gồm: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thanh tra Chính phủ; Văn phòng Chính phủ.

Các bộ và cơ quan ngang bộ đã được sắp xếp lại để tinh gọn bộ máy, giảm từ 18 Bộ và 4 cơ quan ngang Bộ xuống còn 14 Bộ và 3 cơ quan ngang Bộ.

Cụ thể như sau:

  • Hợp nhất Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính thành Bộ Tài chính.
  • Hợp nhất Bộ Xây dựng và Bộ Giao thông vận tải thành Bộ Xây dựng.
  • Hợp nhất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường thành Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
  • Hợp nhất Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Khoa học và Công nghệ thành Bộ Khoa học và Công nghệ.
  • Hợp nhất Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ thành Bộ Nội vụ. Sau khi hợp nhất Bộ Nội vụ và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đã giảm 13 đầu mối so với ban đầu, từ 35 xuống còn 22 đơn vị.
  • Thành lập Bộ Dân tộc và Tôn giáo trên cơ sở Ủy ban Dân tộc tiếp nhận thêm chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về tôn giáo từ Bộ Nội vụ.
  • Bên cạnh đó Bộ Tư pháp gồm 20 đơn vị, giảm 5 so với trước, Bộ Ngoại giao gồm 25 đơn vị, giảm 3 đơn vị so với trước, Bộ Giáo dục và Đào tạo giảm từ 23 xuống