BÀI 1 CHƯƠNG 1
1. NHU CẦU: tâm lý con người: đòi hỏi mong muốn, nguyện vọng về vật chất + tinh thần
2. SẢN XUẤT: chuyển hóa tài nguyên thành sản phẩm tiêu dùng
3. NGUỒN LỰC: yếu tố được sd để sx (đất đai, nguồn nhân lực, vốn)
4. KINH TẾ HỌC: cách con người phân bổ nguồn lực khan hiếm --> đáp ứng nhu cầu của họ
5. NỀN KINH TẾ: sự phân bố nguồn lực khan hiểm cho mục đích cạnh tranh
So sánh kte vi mô và vĩ mô:
Kinh tế vi mô: đối tượng nhỏ lẻ (hộ gia đình, công ty)
Kinh tế vĩ mô: vấn đề chung lớn của nề kinh tế (lạm phát, thất nghiệp,...)
So sánh KTH chuẩn tắc và thực chứng:
+KTH thực chứng: mang tính khách quan, khoa học (trả lời cho câu hỏi là bao nhiêu, như
thế nào,..)
+KTH chuẩn tắc: mang tính chủ quan (trả lời cho câu hỏi nên làm cái gì?) - mẹo: câu
tuyên bố có từ “nên” hoặc “không nên”
VD:
- Chúng ta nên cắt giảm thuế để tăng thu nhập (KTH chuẩn tắc)
- Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư --> quan điểm chủ quan (chuẩn tắc)
- Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư --> đã được chứng minh (thực chứng)
3 vấn đề cơ bản của nền kinh tế (cái gì, như thế nào, cho ai)
Phân loại cơ chế kinh tế
+ Thị trường (người sản xuất + tiêu dùng)
+ Kế hoạch hóa tập trung (chính phủ điều tiết)
+ Hỗn hợp (gồm 2 cái trên) (chính phủ cx tham gia điều tiết nhưng không điều tiết mọi mặt
như kế hoạch hóa tập trung)
Lý thuyết sự lựa chọn
+ Chi phí cơ hội: là giá trị phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện lựa chọn
VD: Hoa đi mua áo 2h mất 100K, chi phí cơ hội là: khi sử dụng 100k và 2h (nếu hoa không
bỏ ra 2h và 100k --> làm được việc khác
Phương pháp của sự lựa chọn:
- Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF): là đường biểu diễn sự kết hợp tối đa sản phẩm mà
nền kinh tế có thể sản xuất được. (số lượng nguồn lực có hạn --> chọn sản xuất quần áo thì
phải giảm lượng lương thực)
- Các kết hợp trên đường PPF:
+ có hiệu quả về kinh tế (ABCDE): bởi nó đã tận dụng all nguồn lực
+ điểm nằm bên trong thì không tận dụng hết nguồn lực
+ theo thời gian công nghệ sx tăng, lực lượng lao động tăng --> đường PPF dịch chuyển ra
ngoài
- Đặc điểm đường PPF:
+ Phản ánh trình độ sx và công nghệ hiện có (đường càng xa thì công nghệ càng nhiều, phát
triển)
+ Phân bố nguồn lực hiệu quả
+ Phản ánh chi phí cơ hội (càng sx nhiều lương thực --> phải bỏ quần áo)
+ Phản ánh sự tăng trưởng, và pt khi đường dịch chuyển ra ngoài
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần: muốn sx 1 loại hàng hóa này --> phải bỏ đi lượng hàng
hóa kia
Để sản xuất thêm 15 triệu tấn lương thực thì phải từ bỏ đi 2 triệu chiếc máy tính
Để sản xuất thêm 1 triệu tấn lương thực thì phải từ bỏ đi 2/15 triệu chiếc máy tính
OC+1 triệu LT = 2/15 triệu chiếc máy tín➔
Cơ chế phối hợp: cách thức hoạt động (giám đốc ra lệnh --> trưởng phòng đào tạo tiếp
thu --> sv thực hiện) (kìm hãm sự phát triển nên kinh tế - triệt tiêu sự sáng tạo)
−Nền kinh tế “Mệnh lệnh” (chỉ huy, kế hoạch hóa tập trung (dùng NN chỉ huy - dùn bàn
tay hữu hình)
−Thị trường: dùng bàn tay vô hình (0 ai chỉ huy) - tiêu biểu: Adam Smith.
−Hỗn hợp: cơ chế 2 bàn tay