








Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
It's so useful, amazing....maybe
Typology: Quizzes
1 / 14
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Cau 1: tập quán và những tín điều tôn giáo trong thời kì cộng sản nguyên thủy chính là pháp luật bởi đó chính là những quy tắc xử sự hình thành trật tự của xã hội. Sai: pl chỉ ra đời trong xã hội có nhà nước. nn và pl là 2 phạm trù luôn luôn tồn tại song hành. Khi mâu thuẫn xã hội gay gắt không thể điều hòa dẫn tới hình thành nn, để duy trì sự tồn tại của nhà nước thì giai cấp cầm quyền đã ban hành pl, pl trở thành công cụ để duy trì trật tự xh và bảo vệ cho giai cấp cầm quyền. Câu 2: nguyên nhân của sự hình thành pl chính là nhu cầu quản lí và phát triển xh Câu này giải thích tương tự như câu 1 Câu 3: pl chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành nhà nước. Pl là những quy tắc xử sự chung, do nn ban hành hoặc thừa nhận. nhà nước có thể thừa nhận những tập quán trong xh bằng cách pháp điển hóa,ghi nhận trong luật thành văn. Câu 4: nền chính trị của giai cấp cầm quyền quy định bản chất và nội dung của pl. Sai: bởi vì pl là phạm trù thuộc về ý thức,kiến trúc thượng tầng,trong khi kiến thức thượng tầng phải phù hợp với cơ sở hạ tầng. cho nên khi ban hành pl cần thiết phải dựa trên nền tảng về quan hệ trong xã hội về điều kiện cơ sở vật chất:quan hệ về tư liệu sx,quan hệ sở hữu,về nhu cầu,phương hướng phát triển xh..điều này sẽ quyết định nội dung,bản chất của pl. tức là vật chất quyết định ý thức,cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng. Câu 5: lợi ích giai cấp thống trị luôn là sự ưu tiên và luôn là được lựa chọn có tính quyết định khi hình thành các quy định pl. Đúng: bởi pl là ý chí của giai cấp thống trị được nâng lên thành luật. pl duy trì trật tự xã hội,bảo vệ cho giai cấp cầm quyền,phù hợp với ý chí,nguyện vọng của đại bộ phận quần chúng trong xh (điểm này thì thể hiện rõ hơn trong các nn xhcn,bởi theo như nn VN là nn của dân,do dân,vì dân). Câu 6: pl luôn tác động tích cực đối với kinh tế,thúc đẩy kinh tế phát triền. Sai: nếu pl tiến bộ,phản ánh được thực tiễn,dự báo được tình hình phát triển của xh thì sẽ thức đẩy tiến bộ xh. Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển xh. Câu 7: pl là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người. Sai: ngoài pl còn rất nhiều những chuẩn mực khác như đạo đức. Câu 8: mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước luôn luôn mâu thuãn với nhau. Sai: chẳng hạn trong NN XHCN thì tính giai cấp và tính xã hội song hành và hỗ trợ nhau. Vì là NN của giai cấp công nhân và nông dân nên một mặt thể hiện tính giai cấp: ý chí của giai cấp cầm quyền,một mặt thể hiện tính xã hội đó là NN với công cụ là pl phải nhằm phục vụ quần chúng nhân dân,là NN của dân,do dân,vì dân. Câu 9: tính xã hội của nhà nước chỉ thể hiện ở những nhà nước XHCN Sai: tính giai cấp và tính xã hội luôn cùng thể hiện trong pl của các nhà nước. chỉ là phụ thuộc vào từng thời kì thì bản chất nào được thể hiện rõ nét,nổi trội hơn thôi. Câu 10: nhà nước có quyền ban hành pháp luật nên nhà nước không cần phải tuân thủ pháp luật. Sai: nhà nước là phạm trù thuộc về ý thức,NN chỉ là dạng thức,phương tiện thể hiện sự tồn tại của quyền lực. NN của dân,dân thực hiện quyền lực thông qua các cơ quan của nhà nước,các cá nhân,tổ chức được NN trao quyền. Các cơ quan,tổ chức,cá nhân này vẫn phải tuân thủ pl. Câu 11: các quy phạm xh luôn đóng vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật. Đúng: các QPXH khác như QP đạo đức thể hiện phong cách tập quán,tư tưởng của quần chúng nhân dân. Nếu QPPL được ban hành hợp tình,hợp lí thì việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng hơn. Nó đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ thực hiện PL. Câu 12: bản chất của nhà nước quyết định chức năng của nhà nước. Đúng: vì chức năng nhà nước là phương diện,mọi hoạt động cơ bản của nhà nước nhằm bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị nên thể hiện bản chất nhà nước. Câu 13: nhà nước không mang tính giai cấp. Sai: vì nhà nước ra đời trong xã hội có giai cấp và là công cụ bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị,thể hiện ý chí giai cấp thống trị nên mang tính giai cấp. Câu 14: tiền tệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu,thể hiện trình độ pháp lí thấp. Sai: vì tiền tệ pháp là hoạt động thừa nhận những bản án,quyết đinh của tòa án,cơ quan hành chính làm khuôn mẫu để giải quyết những vụ việc tương tự xảy ra sau nên có khả năng lấp đầy những chỗ trống của pháp luật trong trường hợp sự việc mang tính pháp lí nhưng thiếu luật điều chỉnh. Câu 15: một quan hệ xã hội không thể cùng bị điều chỉnh bởi pháp luật và quy phạm tập quán. Đúng: vì quan hệ xã hội khá phức tạp nên cùng một quan hệ có thể do nhiều qui phạm điều chỉnh những mức độ tác động của chúng mang lại hiệu quả khác nhau.
5. Tập quán pháp và tiền lệ pháp có cùng điểm chung?
Đúng. Vì là cùng dựa trên cơ sở các quy tắc xử sự đã tồn tại trong cuộc sống để hình thành các quy định pháp luật.
14. Các quy phạm xã hội luôn đóng vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
Đúng. Các QPXH khác như QP đạo đức thể hiện phong tục tập quán, tư tưởng của quần chúng nhân dân. Nếu QPPL được ban hành hợp tình, hợp lí thì việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng hơn. Nó đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ thực hiện PL. a. Tương ứng với mỗi hình thái xã hội là một kiểu nhà nước. Sai. Chủ nghĩa xã hội không phải là 1 hình thái kinh tế – xã hội (mà chỉ là 1 bước quá độ để đi lên Chủ nghĩa cộng sản. Chủ nghĩa cộng sản mới là 1 hình thái kinh tế – xã hội), nhưng Nhà nước xã hội chủ nghĩa là 1 kiểu nhà nước. Hoặc: Hình thái XH nguyên thuỷ không có nhà nước b. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp Sai. Thực ra quyền lực đã xuất hiện ở trong xã hội cộng sản nguyên thủy, ví dụ như các tù trưởng, thủ lĩnh… c. Mọi người sinh sống trên lãnh thổ việt nam đều là công dân thường trực của nhà nước việt nam Sai. Ví dụ như người nước ngoài định cư ở Việt Nam không hẳn đã là công dân thường trực của nhà nước Việt Nam nếu họ không nhập quốc tịch. d. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội có sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt ko thể điều hòa. Sai. Ví dụ như con đường hình thành các nhà nước ở phương Đông. Nó do yếu tố trị thủy, chống ngoại xâm hình thành nên chứ ko phải do sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Hay như Nhà nước Giecmanh, do bộ tộc Giecmanh xâm chiếm 1 quốc gia và áp đặt bộ máy thống trị của mình mà hình thành nên nhà nước, nghĩa là hình thành bằng con đường chiến tranh chứ ko phải con đường phân chia giai cấp. e.Chính thể nhà nước ta theo hiến pháp năm 92 là chính thể cộng hòa đại nghị Sai. Đúng ra phải nói là chính thể cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên chính thể nước ta khá gần với chính thể cộng hòa đại nghị tư sản. Câu 1: Mọi trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi đều có thể thông qua người thứ 3 để thực hiện các quyền cho mình. Trả lời: Sai. Vì trong 1 số trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi không thể thông qua người thứ 3 để thực hiện các quyền cho mình như việc kết hôn, hoặc ly hôn. Câu 2: Thẩm quyền của cơ quan Nhà nước do Quốc Hội quy định.
Sai. Ví dụ như người nước ngoài định cư ở Việt Nam không hẳn đã là công dân thường trực của nhà nước Việt Nam nếu họ không nhập quốc tịch. d. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội có sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt ko thể điều hòa. >>>Sai. Ví dụ như con đường hình thành các nhà nước ở phương Đông. Nó do yếu tố trị thủy, chống ngoại xâm hình thành nên chứ ko phải do sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Hay như Nhà nước Giecmanh, do bộ tộc Giecmanh xâm chiếm 1 quốc gia và áp đặt bộ máy thống trị của mình mà hình thành nên nhà nước, nghĩa là hình thành bằng con đường chiến tranh chứ ko phải con đường phân chia giai cấp. e.Chính thể nhà nước ta theo hiến pháp năm 92 là chính thể cộng hòa đại nghị >>>Sai. Đúng ra phải nói là chính thể cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên chính thể nước ta khá gần với chính thể cộng hòa đại nghị tư sản. Câu 1: Mọi trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi đều có thể thông qua người thứ 3 để thực hiện các quyền cho mình. Trả lời: Sai. Vì trong 1 số trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi không thể thông qua người thứ 3 để thực hiện các quyền cho mình như việc kết hôn, hoặc ly hôn. Câu 2: Thẩm quyền của cơ quan Nhà nước do Quốc Hội quy định. Trả lời: Sai. Vì do pháp luật quy định. Câu 3: Hình thức của nhà nước gồm: Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị. Trả lời: Đúng. Vì hình thức Nhà nước phải bao gồm 3 yếu tố là hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị. Câu 4: Sự ra đời của Nhà nước XHCN luôn gắn liền với Cách mạng XHCN. Trả lời: Đúng. Vì cách mạng XHCN xoá bỏ áp bức bóc lột. Câu 5: Pháp luật do Nhà nước ban hành và chỉ được thể hiện bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật. Trả lời: Sai. Vì ngoài văn bản quy phạm pháp luật, thì pháp luật còn thể hiện dưới hình thức tập quán pháp và tiền lệ pháp. Câu 6: Người nghiện ma tuý hoặc các chất kích thích dẫn đến phá tài sản gia đình là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Trả lời: Sai. Vì phải có quyết định của Toà án tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Câu 7: Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu của xã hội cần phải có một bộ máy quản lý xã hội. Trả lời: Sai. Vì còn bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. Câu 8: Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi con người. Trả lời: Sai. Vì ngoài các quy phạm pháp luật còn có các quy phạm đạo đức, tôn giáo… Câu 9: Sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác là một quá trình đấu tranh của giai cấp thống trị. Trả lời: Sai. Vì sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác là một quá trình đấu tranh của giai cấp thống trị với giai cấp bị trị trong xã hội. Câu 10: Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự được áp dụng một lần trong đời sống xã hội. Trả lời: Sai. Vì được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội. Câu 11: Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý. Trả lời: Sai. Vì trong một số trường hợp vi phạm pháp luật không truy cứu trách nhiệm pháp lý như: Quá thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý. Câu 12: Nhà nước pháp quyền là kiểu Nhà nước tiến bộ nhất. Trả lời: Sai. Vì Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu Nhà nước. Câu 13: Không hành động cũng có thể vi phạm pháp luật. Trả lời: Đúng. Vì hành vi vi phạm pháp luật có thể là hành vi hành động hoặc là hành vi không hành động. Ví dụ: Hành vi không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm. Câu 14: Năng lực hành vi của cá nhân có từ khi cá nhân đó được sinh ra và mất khi chết. Trả lởi: Sai. Vì khi cá nhân mới sinh ra thì chưa có năng lực hành vi, năng lực hành vi của cá nhân có kể từ khi đạt độ tuổi nhất định và những điều kiện nhất định. Câu 15: Tiền lệ pháp chỉ được hình thành từ cơ quan hành pháp. Trả lời: Sai. Vì tiền lệ pháp: Là hình thức Nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hành chính hoặc xét xử giải quyết những vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ việc tương tự. Vì vậy tiền lệ pháp được hình thành từ cơ quan hành pháp và tư pháp. Câu 16: Để xác định một hệ thống pháp luật hoàn thiện chỉ dựa vào 2 tiêu chí: Tính toàn diện, đồng bộ và tính thống nhất của hệ thống pháp luật. Trả lời: Sai. Vì ngoài ra còn tính phù hợp, tính khả thi và ngôn ngữ, kỹ thuật xây dựng pháp luật. Câu 17: Pháp luật và pháp chế không thể tách rời và không phụ thuộc vào trình độ văn hoá của cán bộ, công chức, công dân. Trả lời: Sai. Vì pháp luật và pháp chế muốn phát huy hiệu quả cần phải phụ thuộc vào trình độ văn hoá của cán bộ, công chức, công dân. Câu 18: Ý thức của pháp luật được cấu
UBND thảo luận và quyết định tại các phiên họp: Trả lời: Sai vì chỉ có những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND mới đưa ra tập thể UBND thảo luận và quyết định tại các phiên họp: gồm 06 vấn đề cơ bản:
phương.
hang năm và quỹ dự trữ của địa phương
công trình trọng điểm.
chính để giải quyết các vấn đề cấp bách của địa phương.
quyết về KTXH. Ngoài các vấn đề trên điều do Chủ tịch UBND địa phương quyết định.
3. Thủ tướng có quyền bổ nhiệm miển
nhiệm và cách chức phó chủ nhiệm uỷ ban dân tộc. Trả lời: Đúng vì: Uỷ ban dân tộc là cơ quan ngang bộ, mà thủ tướng có quyền quyền bổ nhiệm miển nhiệm và cách chức phó thủ tướng. căn cứ nhiệm vụ quyền hạn thì thủ tướng có quyền bổ nhiệm miển nhiệm và cách chức phó chủ nhiệm uỷ ban dân tộc
4. Người có năng lực chủ thể là chủ thể
của quan hệ pháp luật. Trả lời: Sai vì chủ thể của quan hệ pháp luật là khi người đó có năng lực chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật.
5. Quan hệ pháp luật là quan hệ có sự
tham gia của cơ quan hành chính Nhà nước thì được gọi là Quan hệ pháp luật hành chính Trả lời: Sai vì Quan hệ pháp luật ngoài có sự tham gia của cơ quan hành chính Nhà nước có nhiều nghành luật điều chỉnh. Vd: UBND phường A kí hợp đồng thuê nhân viên bảo vệ. quan hệ này thì do luật lao động điều chỉnh.
6. Quốc Hội là cơ quan duy nhất có
quyền ban hành pháp luật? Trả lời: Sai vì pháp luật được ban hành bởi các cơ quan khác
7. Pháp luật XHCN do nhà nước XHCN
ban hành. Trả lời: Sai vì kiểu nhà nước nào thì nhà nước đó sẻ ban hành PL theo kiểu Nhà nước đó. Phục vụ cho giai cấp thống trị.
8. Mọi quan hệ phát sinh giữa cơ quan
hành chính nhà nước với cá nhân điều do luật hành chính điều chỉnh. Trả lời: Sai nếu quan hệ đó không thuộc lĩnh vực hành chính. VD Ông A kí hợp đồng bán bộ máy vi chính cho UBND phường. quan hệ này do luật DS điều chỉnh.
9. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp
luật. Trả lời: Đúng vì đã thỏa mãn được 1 trong 4 dấu hiệu Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật.
10. Chỉ có tòa án nhân dân mới có quyền
áp dụng trách nhiệm pháp lý. Trả lời: Sai vì ngoài tòa án nhân dân còn có các cá nhân, cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm pháp lý.VD: Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm giao thông.
11. Mọi sự kiện diễn ra trên thực tế điều
được gọi là sự kiện pháp lý. Trả lời: Vì sự kiện pháp lý là các sự kiện diễn ra trên thực tế làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật mới là sự kiện pháp lý.
12. Tổng kiểm toán nhà nước là cơ quan
có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật Trả lời: Sai vì tổng kiểm toán không phải là cơ quan nhà nước mà là một cá nhân, do đó không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
13. Khi pháp luật ra đời thì các quan hệ
xã hội chỉ có thể được điều chỉnh bằng pháp luật. Trả lời: Sai vì ngoài PL ra thì các quan hệ xã hội còn được điều chỉnh bằng đạo đức, bằng tôn giáo v…
14. Pháp luật việt nam vẫn điều chỉnh
được hoạt động của Đảng cộng sản Việt nam. Trả lời: Đúng vì Đảng cộng sản Việt Nam là một tổ chức mà Pháp luật việt nam điều chỉnh trong điều lệ Đảng có quy định Đảng, đảng viên.
15. Pháp luật do NN ban hành
đúng vì PL là 1 hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung cho mọi người do NN ban hành hoặc thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp thống trị được NN bảo đảm thực hiện dung điều chỉnh các quan hệ Xh theo định hướng của NN.
16. PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá
hành vi của con người Sai vì đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá hành vi của con người còn PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi PL của con người 17.PL và các quy phạm XH khác luôn bổ trợ nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ XH Sai vì các QPPL chỉ hổ trợ khi mục đích điều chỉnh trùng với Pl như tập quán thừa kế ở vùng Tây nguyên…
18. Trong mọi trường hợp, PL đều lạc
hậu hơn so với KT Sai vì trong 1 vài trường hợp, đôi lúc PL dự liệu điều chỉnh đ ược những vấn đề sẽ xảy ra trong tương lai. 19.Chỉ PL mới có tính bắt buộc Sai vì tất cả các quy phạm, nội quy, quy định đều có tính bắt buộc như: quy phạm chính trị, quy phạm tôn giao cũng có tính bắt buộc, hay điều lệ Đảng cũng có tính bắt buộc đối với Đảng viên.
20. Chỉ PL mới được đảm bảo bằng
biện pháp cưỡng chế NN Đúng vì khi có người VPPL, NN dùng các biện pháp để cưỡng chế và được đảm bảo thực hiện bằng quân đội, công an…
7. Chỉ có PL mới có tính quy phạm
Sai vì đạo đức, tôn giao, tín ngưỡng cũng có tính quy phạm. Các quy phạm khác cũng quy định những chuẩn mực khác của con người.
8. Các quy phạm đạo đức, tôn giáo thì
không mang tính giai cấp sai vì đạo đức, tôn giáo tồn tại trong XH cũng có tính giai cấp
9. Chỉ có QPPL mới mang tính giai cấp -
sai vì ngoài QPPL các quy phạm XH khác như quy phạm đạo đức, tôn giáo, chính trị cũng mang tính giai cấp.
10. Mọi quy phạm XH được NN cho
phép tồn tại đều là QPPL – Sai vì điều lệ, nội quy, quy chế không phải là QPPL.
11. QPPL là các quy tắc xử sự trong đó chỉ ra quyền, nghĩa vụ của chủ thể. – Đúng vì nhận định trên chính là nội dung của QPPL 12. Mọi QPPPL đều phải có đầy đủ 3 bộ phận: giả định, quy định, chế t ài- Sai vì kỹ thuật lập pháp cho phép không nhất thiết phải diễn đạt đầy đủ các bộ phận của QPPL. 13. Một QPPL có thể được quy định ở nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy định trong 1 điều luật – Đúng vì kỹ thuật lập pháp cho phép một QPPL có thể được quy định ở nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy định trong 1 điều luật. 14. Tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá tính hòa thiện của hệ thống Pl là tính phù hợp của hệ thống Pl – sai vì tính phù hợp chỉ là một trong bốn tiêu chuẩn để đánh giá hệ thống PL. 15. Để góp phần hoàn thiện hệ thống PL chỉ cần thực hiện tốt việc tập hợp hóa PL Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi nội dung của PL.
Sai vì có những hành vi chưa đủ năng lực PL, năng lực hành vi vẫn có thể trở thành chủ thể của quan hệ PL.
59. Cá nhân trong mọi trường hợp đều không bị hạn chế hành vi – Sai vì người nghiện ma túy sẽ bị hạn chế hành vi. 60. Mọi chủ thể là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi đều được công nhận có đầy đủ năng lực PL – Sai vì sĩ quan trong lực lượng vũ trang sẽ bị hạn chế năng lực PL. 61. Bị hạn chế năng lực hành vi thì không bị hạn chế năng lực PL – Đúng vì những người bị hạn chế năng lực hành vi nhưng vẫn có quyền và nghĩa vụ trong quan hệ PL. 62. Năng lực PL và năng lực hành vi của pháp nhân xuất hiện cùng 1 lúc khi có quyết định về việc thành lập pháp nhân đó – Sai vì các pháp nhân của các công ty TNHH, các tổ chức chính trị XH. 63. Chỉ cần có sự kiện thực tế cũng làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ PL – Sai vì những sự kiện không gắn với PL thì không làm phát sinh thay đổi or chấm dứt quan hệ PL. 64. Năng lực PL của cá nhân được NN thừa nhận mang quyền chủ thể thực hiện các nghĩa vụ pháp lý – Đúng vì nó được quy định trong Hiến Pháp và Bộ luật. Đặc điểm năng lực PL của cá nhân có từ khi con người sinh ra và chất dứt khi người đó chết. 65. Năng lực PL của từng cá nhân cụ thể có mức độ cao thấp khác nhau phụ thuộc vào từng điều kiện cụ thể - Đúng vì năng lực của trẻ em thấp hơn so với người lớn. 66. Quyền chủ thể PL hình thành và phát triển theo sự pháp triển của con người – Đúng vì đến 1 độ tuổi nhất định thì con người có quyền và nghĩa vụ tương ứng. 67. Việc NN xác nhận năng lực PL và năng lực hành vi của cá nhân thường được tiến hành đồng thời vì NN xác định những người đi kết hôn là cùng một lúc – Đúng vì người đi kết hôn có đủ năng lực PL và năng lực hành vi do NN quy định. 68. Khách thể của quan hệ PL là những giá trị vật chất, tinh thần và giá trị XH khác mà cá nhân, tổ chức mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn các lợi ích nhu cầu của mình khi tham gia vào các mối quan hệ PL – Đúng vì khách thể của quan hệ PL chính là hành vi của các bên tham gia quan hệ PL nhằm thực hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ của pháp lý theo quy định của PL. 69. Sự kiện pháp lý là những tình huống hiện tượng quá trình xảy ra trong đời sống có liên quan tới sự xuất hiện thay đổi và chấm dứt các quan hệ PL – Đúng vì khi chúng xuất hiện or mất đi thì nhà làm luật gắn sự phát sinh thay đổi, chấm dứt quan hệ PL với sự tồn tại của nó. 70. Cá nhân là chủ thể của mọi mối quan hệ PL – Sai vì ký kết các điều ướcquốc tế thì cá nhân không được tham gia. 71. Quan hệ PL là quan hệ XH và ngược lại – Sai vì QHPL là do quy phạm pháp luật điều chỉnh và quan hệ bạn bè không phải là quan hệ PL. 72. Thực hiện PL chỉ có thể là những hành vi xử sự hợp pháp của các chủ thể Đúng vì tuân theo PL để thực hiện nghĩa vụ pháp lý. 73. Áp dụng PL không phải là hình thức thực hiện Pl mà chỉ là việc các cơ quan NN có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL được thựchiện các quy định của PL Sai vì nó là hình thức áp dụng PL đặc biệt của NN. 74. Nội dung của văn bản áp dụng PL chứa đựng các quy tắc xử sự chung Sai vì nó chỉ chứa đựng quy tắc xử sự cụ thể cho các cá nhân hoặc tổ chức cụ thể. 75. Nội dung của văn bản áp dụng PL nêu ra quy tắc xử sự cụ thể và được áp dụng đối với các chủ thể đã được xác định Đúng vì bản án của Tòa án được áp dụng 1 lần cho chủ thể cụ thể. 76. Nội dung của văn bản áp dụng pháp luật xác định quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể dodói với chủ thể cụ thể hoặc chứa đựng các biện pháp trừng phạt đói với các chủ thể VPPL Đúng vì các quyết định điều động thì chứa đựng các quyền và nghĩa vụ, các bản án của tòa án thì chứa đựng các biện pháp trừng phạt. 77. Áp dụng PL là hình thức thựchiện PL nhưng không phải mọi hình thức thực hiện PL đều là áp dụng PL Đúng vì nó được tiến hành bằng nhiều chủ thể nhưng thi hành PL, tuân theoPL không phải là áp dụng PL. 78. Ban hành PL là một giai đoạn của áp dụng PL – Sai vì trong các giai đoạn của áp dụng PL chỉ có giai đoạn ban hành văn bản áp dụng PL, còn ban hành Pl chỉ là giai đoạn của sáng tạo QPPL. 79. Văn bản cá biệt do tổ chức XH hoặc cá nhân ban hành – Sai vì nó phải do cá nhân cơ quan NN có thẩm quyền hoặc nhà chức trách của NN or các tổ chức XH được NN trao quyền ban hành. 80. Cũng như áp dụng PL, áp dụng PL tương tự mang tính quyền lực NN – Đúng vì áp dụng PL tương tự do cơ quan NN có thẩm quyền, các nhà chức trách của NN hoặc các tổ chức XH được NN trao quyền ban hành, 81. Áp dụng PL là đặc quyền của các cơ quan NN có thẩm quyền…- Đúgn vì đây là hoạt động mang tính quyền lực NN. 82. Áp dụng PL là hành vi của các cơ quan NN, cơ quan hành chính NN, cơ quan tư pháp của NN để ban hành các quyết định cá biệt dưới hình thức văn bản áp dụng PL – Đúng vì đây là 1 giai đoạn của áp dụng PL.
83. Áp dụng Pl là hoạt động không thể thiếu được trong tổ chức thực hiện Pl và bảo đảm pháp chế XHCN – Đúng vì để PL thực hiện 1 cách nghiêm túc nên nó cần phải được bảo đảm bằng pháp chế. 84. Trong ngành luật có thể không đẩy đủ các chế định PL – Đúng vì các quan hệ XH phát triển rất phong phú đa dạng và luật thì lạc hậu hơn so với tồn tại XH vì thế 1 ngành luật không thể chứa đầy đủ các chế định PL. 85. Có PL là có pháp chế - Sai vì pháp chế chỉ tồn tại trong những XH dân chủ mà thôi và trong NN chiếm hữu nô lệ và phong kiến không có pháp chế. 86. VPPL là 1 yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL – Sai vì yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL là QPPL, quan hệ PL, sự kiện Pháp lý, văn bản áp dụng PL, ý thức pháp luật, trách nhiệm pháp lý chứ không có VPPL.
Sai vì nhà nước XHCN vẫn mang bản chất giai cấp gồm công nhân,nông dân và trí thức.
7. không chỉ có quy phạm pháp luật mới định ra quy tắc cho hành vi xử sự của con người Đúng còn có đạo đức,tôn giáo..cũng định ra quy tắc cho hành vi xử sự của con người. 8. chỉ có pháp luật mới được thể hiện dưới hình thức tiền tệ pháp. Đúng 9. pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người Sai vì còn có đạo đức,pháp luật là tiêu chuẩn đánh giá hành vi pháp lý 10. pháp luật và quy phạm đạo đức luôn luôn hỗ trợ nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội Sai vì quy phạm đạo đức cũng có thể cản trở pháp luật:đạo đức không khuyên con tố cáo cha mình vi phạm pháp luật nhưng pháp luật thì phải tố cáo nếu không là hành vi bao che. 11. pháp luật có mối quan hệ gián tiếp với kinh tế Đúng vì pháp luật có mối quan hệ gián tiếp với kinh tế thông qua chính trị. 13. chỉ có pháp luật mới có tính bắt buộc Sai vì chính trị cũng có tính bắt buộc 14. tiền tệ pháp là hình thức pháp luật luôn thể hiện ý chí của nhà nước. Đúng. 15.pháp luật là phương tiện để đảm bảo an ninh và an toàn xã hội Sai vì nếu là pháp luật phi dân chủ thì không là phương tiện để đảm bảo an ninh và an toàn xã hội,pháp luật dân chủ mới có tính chất trên. 16, mọi văn bản quy phạm pháp luật đều thể hiện ý chí của nhà nước Đúng 17.tập quán pháp khác với tập quán ở đặc điểm được nhà nước bảo đảm thực hiện Đúng 18.văn bản áp dụng pháp luật không phải là hình thức của pháp luật Đúng vì văn bản áp dụng pháp luật ví dụ như là:bản án,quyết định nâng lương,khen thưởng,kỷ luật..còn hình thức của pháp luật là nguồn,là nơi chứa đựng quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi người. 19.pháp luật là phương tiện để nhà nước mô hình hóa cách ứng xử sử của con người Đúng 20.bản chất pháp luật chỉ thể hiện qua giá trị xã hội của pháp luật Sai vì một mặt bản chất của pháp luật còn có tính giai cấp. 21.quy phạm pháp luật khác với quy phạm đạo đức vì nó chỉ ra quyền và nghĩa vụ của chủ thể Đúng 22.tính ý chi là đặc điểm riêng của quan hệ pháp luật Đúng vì quan hệ pháp luật chỉ phát sinh khi có tính ý chí của các bên và có quy phạm pháp luật. 23.độ tuổi là căn cứ duy nhất để xác định năng lực hành vi của cá nhân Sai vì còn dựa vào tiêu chuẩn lý trí,tình trạng sức khỏe 24.người có năng lực pháp luật thì có năng lực hành vi đầy đủ Sai vì trẻ em,người bị bệnh tâm thần có năng lực pháp luật nhưng không có năng lực hành vi 25. chỉ nhà nước mới có quyền thừa nhận năng lực hành vi của cá nhân Đúng 26. chủ thể của 1 quan hệ pháp luật cụ thể phải là người có khả năng bằng hành vi của mình xác nhận lập quyền và nghĩa vụ pháp lý và tham gia vào quan hệ pháp luật. Đúng 27. mọi cá nhân có nhu cầu tham gia quan hệ pháp luật thì đều có thể là chủ thể của quan hệ pháp luật. Sai vì còn phải có năng lực chủ thể. 28. năng lực pháp luật của cá nhân là 1 thuộc tính mang tính chính trị pháp lý. Đúng vì nó không phải thuộc tính tự nhiên,quyền và nghĩa vụ của cá nhân do pháp luật quy định 29. hành vi pháp lý là những sự kiện thực tế phản ánh ý chí của con người và pháp luật quy định. Đúng 30. hành vi của con người là sự kiện pháp lý. Sai vì những hành vi đơn giản thì không là sự kiện pháp lý 31. người không có năng lực hành vi thì không là chủ thể của quan hệ pháp luật. Sai ví dụ như trẻ em không là chủ thể trực tiếp nhưng là chủ thể gián tiếp thông qua bố mẹ,người giám hộ vấn đề kế thừa… 32. chế độ dân chủ chỉ tồn tại ở các nước XHCN? Sai vì chế độ dân chủ tư sản cũng được coi là chế độ chính trị tiến bộ nhất của nhà nước tư sản. nó có một dấu hiện chủ yếu sau đây:
bởi vì bên cạnh việc nhà nước bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị mà còn bảo vệ lợi ích của giai cấp bị thống trị.
34. khi cơ quan đại diện quốc hội và nghị viện không thể hiện được vai trò của mình đối với xã hội thì nên xóa bỏ? Sai. Vì khi cơ quan đại diện như quốc hội hay nghị viện không thể hiện được vai trò của mình cũng không được xóa bỏ vì đây là cơ quan quyền lực cao nhất đại diện cho ý chí nguyện vọng và tính dân chủ của nhân dân trong xã hội. những cá nhân đại diện không còn xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân sẽ bị cử tri hoặc tổ chức cơ quan đại diện cùng cấp bãi nhiễm. để phát huy vai trò của quốc hội hay nghị viện thì trong bộ máy cơ quan này phải thực hiện sự đổi mới để nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động. 35. bộ máy nhà nước thay đổi khi chức năng nhà nước thay đổi? Đúng vì chức năng nhà nước xuất phát từ bản chất nhà nước luôn luôn thể hiện tính giai cấp,nhà nước là công cụ sắc bén do giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã hội cho nên khi chức năng của nhà nước thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của bộ máy nhà nước. 36. bản chất của nhà nước quyết định giá trị xã hội của nhà nước và vai trò của nhà nước? Đúng vì nhà nước là bộ máy duy trì sự thống trị,là bộ máy trấn áp của giai cấp này với giai cấp khác,bản chất nhà nước luôn luôn thể hiện tính giai cấp,nhà nước với vai trò là công cụ sắc bén do giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã hội,bản chất nhà nước còn thể hiện tính xã hội vì sự ra đời tồn tại và phát tiển của nhà nước cũng như nhu cầu xã hội. 37. quyền lực chính trị mang tính giai cấp và chỉ thuộc về giai cấp thống trị? Đúng. Quyền lực chính trị tức là bạo lực có tổ chức của giai cấp này để trấn áp giai cấp khác. Quyền lực chính trị là quyền lực của một giai cấp hay là một liên minh giai cấp là khả năng thực hiện những lợi ích khách quan cho giai cấp đang thống trị. Quyền lực chính trị của giai cấp cầm quyền luôn được tổ chức thành nhà nước và là công cụ sắc bén do giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã hội. 38. tính giai cấp là yếu tố quyết định bản chất nhà nước? Đúng vì tính giai cấp quyết định bản chất nhà nước trên cơ sở xác định nhà nước được thành lập của ai,do ai và vì ai. BÀI TẬP QUAN HỆ PHÁP LUẬT Bài tập 1: Đặng Văn A, lái xe thuê cho bà Lê Thị B, hưởng lương theo tháng. Ngày 2/3/2011, A điều khiển ô tô khách từ Hà Tĩnh đi Hà Nội. Khi xe của A đi với tốc độ 50 - 55km/h đến km 387 + 600 quốc lộ 1A thì phía trước có hai xe mô tô đi ngược chiều, trong đó có xe của anh Trần Văn C điều khiển đi lấn sang phần đường bên trái, lúc này A không giảm tốc độ, không phát hiệu còi, không nháy đèn cảnh báo. Khi xe của A cách xe của C khoảng 8- 10 mét thì A mới lái xe sang bên trái để tránh và anh C cũng lái xe về bên phải phần đường của mình nên xe ô tô do A điều khiển đã đâm vào xe máy của anh C làm xe của anh C văng ngược về phía sau, xe của A tiếp tục lao sang bên trái phần đường đâm tiếp vào xe mô tô do anh Lê E điều khiển đang lưu hành cùng chiều với xe của anh C, phía sau chở anh M. Hậu quả anh Trần Văn C và anh M bị chết (biết rằng Trần Văn C có để lại di sản thừa kế là 1 sổ tiết kiệm 500 triệu đồng), anh E bị thương nặng, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định tỷ lệ thương tật là 86%. Hãy xác định các sự kiện pháp lý trong tình huống trên? Chỉ ra những quan hệ pháp luật phát sinh từ những sự kiện pháp lý đó? Bài tập 2 A và B là hai anh em ruột, được cha mẹ để lại khối tài sản gồm 3 gian nhà trên khuôn viên 500 mét vuông đất đã được chính quyền địa phương cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên cha mẹ hai ông. Ngày 2/3/2011 cha ông A, B qua đời, Ngày 2/ 6/2011 mẹ ông A, B chết. Khối tài sản của cha mẹ hai ông để lại vì không có di chúc, nên ông B quản lý và không chịu chia di sản mà cha mẹ để lại cho ông A. Ngày 12/11/2011 ông A làm đơn gửi Ủy ban nhân dân xã M giải quyết về di sản thừa kế. Ngày 22/11/2011, UBND xã M có văn bản trả lời ông A là không hòa giải được. Ngày 22/11/2011 ông A có đơn khởi kiện gửi Tòa án nhân dân huyện H về việc giải quyết việc phân chia di sản thừa kế. Tòa án đã thụ lý và giải quyết vụ kiện trên. Tòa án quyết định chia đều số tài sản trên cho A và B. Hỏi: - Hãy chỉ ra các sự kiện pháp lý trong bài tập tập trên? - Những quan hệ pháp luật đã phát sinh? Bài tập 3 Ngày 10/9/2011, bà Nguyễn Hoài Minh (sinh năm 1985, cư trú tại xã X, huyện Y, tỉnh Z) đã nộp hồ sơ dự tuyển công chức ngạch chuyên viên theo thông báo tuyển dụng của Sở Nội vụ tỉnh Z. Trên cơ sở kết quả thi tuyển, ngày 20/10/2011, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Z đã ra quyết định tuyển dụng bà Minh vào làm việc tại cơ quan này. Anh (chị) hãy xác định: các quan hệ pháp luật đã phát sinh? Cấu thành của một trong các quan hệ pháp luật đó? LỜI GIẢI Bài tâp 1 Đáp: *Sự kiện pháp lý: - Hành vi trái pháp luật của A: điều khiển xe không giảm tốc độ, không phát hiệu còi, không nháy đèn cảnh báo hậu quả xe ô tô do A điều khiển đã đâm liên tiếp vào hai xe máy do C, E điều khiển gây hậu quả nghiêm trọng - A gây ra cái chết của C và M, E bị thương nặng - C để lại di sản thừa kế: 500 triệu đồng Các quan hệ pháp luật sẽ phát sinh: + Giữa A với các cơ quan bảo vệ pháp luật (cơ quan điều tra trong lực lượng cảnh sát nhân dân): Nội dung thu thập chứng cứ để ra bản kết luận điều tra + Giữa cơ quan điều tra với cơ quan truy tố (viện kiểm sát): Trên cơ sở kết luận điều tra của cơ quan điều tra, Viện kiểm sát ra quyết định truy tố A để Tòa án quyết định đưa vụ án ra xét xử. + Giữa cơ quan xét xử với A ( bị cáo) và những người tham gia quan hệ tố tụng. + Giữa cơ quan thi hành án với A (người VPPL) + Giữa A với thân nhân của người bị hại và người bị thương (A và E) về bồi thường thiệt hại. + Giữa những người hưởng di sản thừa kế của C với Tòa án. Bài 2 Đáp: + Sự kiện pháp lý: - Cha, mẹ ông A chết để lại di sản thừa
thủy, yêu thương, chăm sóc cùng nhau xây dựng giađình hạnh phúc. Tài sản chung của hai vợ chồng. Con cái không được xem là tài sản chung. III. KẾT LUẬN Trong cuộc sống, luôn tồn tại những mối quan hệ pháp luật. Có những mối quan hệ pháp luật đơn giản, dễ nhận biết, nhưng còn nhiều mối quan hệ mà gồm nhiều chủ thể tham gia, cho thấy mức độ và tính chất của nó rất phức tạp và khó dự đoán. Vậy việc tìm hiểu khái niệm, nội dung và tính chất của mối quan hệ pháp luật là điều rất cần thiết đối với chúng ta. VÍ DỤ VỀ SỰ KIỆN PHÁP LÝ Sự kiện có người chết để lại tài sản xuất hiện quan hệ pháp luật (quan hệ thừa kế) do quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh. Chủ thể của quan hệ là người để lại thừa kế và người hưởng thừa kế,hai bên đều có những quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định. VÍ DỤ VỀ QUY PHẠM PHÁP LUẬT Điều 133 bộ luật hình sự: “người nào dùng vũ lực,đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tinh trạng không thể chống cự được để chiếm đoạt tài sản thì bị phạt tù từ 3 năm đến 10 năm”. Phần giả định: người nào dùng vũ lực,đe dọa dùng vũ lực ngày tức khắc hoặc có hành vi khác. Phần quy định: làm cho người bị tần công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản. Phần chế tài: phạt tù từ 3 năm đến 10 năm.