Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

information technology, Schemes and Mind Maps of Information Technology

information technology, office information technology

Typology: Schemes and Mind Maps

2021/2022

Uploaded on 10/21/2024

hang-nguyen-u2w
hang-nguyen-u2w 🇻🇳

4 documents

1 / 20

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
CHƯƠNG 5
PHẦN MỀM BẢNG TÍNH
ĐIỆN TỬ MS EXCEL
2016
BÀI 18: LÀM QUEN VỚI MÔI TRƯỜNG
LÀM VIỆC EXCEL 2016
Sổ tính và trang tính
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14

Partial preview of the text

Download information technology and more Schemes and Mind Maps Information Technology in PDF only on Docsity!

CHƯƠNG 5

PHẦN MỀM BẢNG TÍNH

ĐIỆN TỬ MS EXCEL

BÀI 18: LÀM QUEN VỚI MÔI TRƯỜNG

LÀM VIỆC EXCEL 2016

Sổ tính và trang tính

BÀI 19: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN EXCEL

1.Chọn ô/miền ô/ cột dòng/ trang tính

2.Phím điều khiển tắt

COMMAND + P hoặc CONTROL + P thực hiện lệnh in.  COMMAND + F thực hiện lệnh tìm kiếm.  COMMAND + X hoặc CONTROL + X thực hiện lệnh cắt.  COMMAND + C hoặc CONTROL + C thực hiện lệnh  COMMAND + V hoặc CONTROL + V thực hiện lệnh dán.  COMMAND + S hoặc CONTROL + S thực hiện lệnh lưu.  Tổ hợp phím CONTROL + SHIFT + = : Chèn ô.  Tổ hợp phím COMMAND + - hoặc CONTROL + - : Xóa ô.  Tổ hợp phím COMMAND + K or CONTROL + K : Chèn liên kết.  Tổ hợp phím CONTROL + ; : Nhập ngày.  Tổ hợp phím COMMAND + ; (dấu chấm phẩy): Nhập thời gian.  Tổ hợp phím **COMMAND + SHIFT + *** (dấu hoa thị): Chọn ô hiển thị.  Tổ hợp phím SHIFT + DELETE : Chọn ô đang hoạt động trong nhiều ô.  Tổ hợp phím SHIFT + SPACEBAR : Chọn hàng.  Tổ hợp phím CONTROL + 9 : Ẩn hàng.  Tổ hợp phím CONTROL + SHIFT + ( : Bỏ ẩn hàng.  Tổ hợp phím CONTROL + SPACEBAR : Chọn cột.  Tổ hợp phím CONTROL + 0 (số 0): Ẩn cột.  Tổ hợp phím CONTROL + SHIFT + ) : Bỏ ẩn cột

3.Nhập/sửa dữ liệu

4.Nhập nhanh dữ liệu

§ ClipArt: Là đối tượng hình vẽ đơn giản, 2 chiều và có thể thêm vào trong trang tính § Shape: Là các đối tượng hình học đơn giản mà người dùng có thể vẽ và kết hợp lại để tạo thành đối tượng đồ họa để minh họa. § § Smart Art: Là công cụ đồ họa Excel cung cấp cho người dùng để biểu diễn các quy trình công việc phức tạp hay mô phỏng sơ đồ hệ thống mạng một cách nhanh chóng.

BÀI 21:CÁC HÀM SỐ VÀ PHÂN TÍCH DỮ

LIỆU VỚI EXCEL 2016

1.Các khái niệm cơ bản

Địa chỉ ô tính: thay thế cho nội dung ô tính. v Địa chỉ tương đối: cộtdòng VD: A2 , F Loại địa chỉ này sẽ bị thay đổi khi tham chiếu tới vùng đích theo phương, chiều và khoảng cách tương ứng.

§ Kiểu công thức: là dữ liệu được bắt đầu bằng dấu =, sau đó là 1 biểu thức hoặc hàm. § Kiểu mảng: là dãy ô tính thuộc cùng 1 dòng hoặc cùng 1 cột. Ví dụ: A4:A12. Các công thức hay hàm dùng dữ liệu kiểu mảng thì phải nhấn: Ctrl+Shift+Enter để khẳng định sau khi nhập xong.

4.Các phép toán ứng với từng kiểu ô dữ

liệu

v Kiểu số: ngầm định thì dữ liệu kiểu số luôn căn bám lề phải của ô tính. § Phép toán số học: + - * / ^ § Phép toán logic: AND OR NOT § Phép toán so sánh: = <> < <= >

= Mức ưu tiên 3 phép toán trên theo thứ tự sau: Dấu ngoặc đơn ( ) 1 ( cao nhất )

Lũy thừa (^) 2 Nhân (*) và chia (/ ) 3 Cộng (+) và trừ (-) 4 Quan hệ 5 Logic 6 Nếu các phép toán trong một biểu thức có cùng mức ưu tiên thì sẽ thực hiện từ trái sang phải. § Phép toán cộng § Phép toán trừ § Phép toán quan hệ dựa trên nguyên tắc: ngày hôm sau lớn hơn ngày hôm qua

v Các công thức trong Excel thường bắt đầu với dấu “=”, sau đó là các thành phần như toán tử, hàm, tham chiếu, hằng số. vMột công thức trong Excel có thể chứa một vài hoặc tất cả các thành phần trên. Khi dữ liệu thay đổi thì kết quả trong công thức cũng tự động thay đổi theo.

6.Hàm cơ bản trong Excel

vHàm là công thức được xây dựng sẵn trong Excel dùng để xử lý các thao tác tính toán. vDạng tổng quát của hàm: Tên hàm (Danh sách các đối số) § Tên hàm viết chữ hoa hoặc chữ thường. Tên hàm thường gắn với ý nghĩa của các thao tác mà nó cung cấp. § Danh sách các đối số là các giá trị đầu vào cung cấp dữ liệu để hàm xử lý

7.Một số nhóm hàng thông dụng

vFinancial: hàm tài chính vDate & Time: hàm ngày tháng vMath & Trig: hàm toán và lượng giác vStatistical: hàm thống kê vLookup & Reference: hàm tìm kiếm và tham chiếu vDatabase: hàm cơ sở dữ liệu vText: hàm xử lý văn bản vLogic: hàm luận lý vInformation: hàm thông tin

8.Một số thông báo lỗi thường gặp

YEAR(serial_number) (^) Cho biết năm của serial_number

10.Nhóm hàm toán học (Math &Trig)

11.Nhóm hàm luận lý (Logical)

12.Nhóm hàm xử lý chuỗi (Text)

13.Nhóm hàm thống kê

v TÊN_HÀM_CSDL (database,field,criteria) § Database: Vùng CSDL là toàn bộ hoặc một phần CSDL ban đầu. § Field: Tên trường (thông qua địa chỉ ô chứa tên trường) hoặc tương ứng là cột thuộc tính thứ n trong vùng CSDL đã chọn. § Criteria: Vùng tiêu chuẩn là miền ô chứa tên trường và biểu thức chứa điều kiện của các bản ghi chịu tác động của hàm.

Ví dụ: v v Sắp xếp: Sắp xếp là phương thức hiển thị dữ liệu được liệt kê theo thứ tự xác định. Dữ liệu có thể được sắp xếp theo chiều tăng hay giảm phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà nó chứa. Dữ liệu có thể sắp xếp dựa trên một hoặc nhiều điều kiện.

16.Lọc dữ liệu

v Lọc dữ liệu: Là phương thức hiển thị dữ liệu phù hợp với tập hợp các tiêu chuẩn cụ thể. § Trường hợp 1: Lọc tự động (AutoFilter) - Excel hỗ trợ điều kiện lọc

  • Bước 1: chọn miền dữ liệu cần lọc (kể cả dòng tiêu đề)
  • Bước 2: vào menu Data - chọn Filter v Trường hợp 2: Lọc nâng cao (Advance Filter) - được dùng khi điều kiện lọc là phức tạp. § Bước 1: biểu diễn vùng tiêu chuẩn mô tả điều kiện lọc (cách thức giống như biểu diễn vùng tiêu chuẩn của hàm CSDL).
  • Dòng đầu ghi tên trường liên quan đến điều kiện (chú ý phải giống hệt tên trường của CSDL - tốt nhất là copy từ tên trường CSDL).
  • Các dòng tiếp dưới ghi điều kiện: các điều kiện cùng dòng là phép AND, các điều kiện khác dòng là phép OR.
  • Bước 2: thực hiện lọc: Data- Advanced vKết quả sau khi lọc dữ liệu