Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

hoạt động logistics ngược là hết sức quan trong đối với hoạt động của các công ty sản xuất, Summaries of Hydrostatics

hoạt động logistics ngược là hết sức quan trong đối với hoạt động của các công ty sản xuất, để hiểu rõ hơn về nó bài báo cáo này sẽ đi phân tích mô hình logistics ngược của công ty Coca Cola

Typology: Summaries

2022/2023

Uploaded on 06/17/2024

oanh-hoang-thi-ngoc
oanh-hoang-thi-ngoc 🇻🇳

3 documents

1 / 11

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH TẾ QUỐC TẾ; MÃ SỐ: 7310106
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4325/QĐ-ĐHKT ngày 28/12/2021 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN)
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Kinh tế quốc tế
+ Tiếng Anh: International Economics
- Mã số ngành đào tạo: 7310106
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Kinh tế quốc tế
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in International Economics
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. M3c tiêu chung
Với triết đào tạo của trường ĐHKT-ĐHQGHN là “Giáo dục chuẩn quốc tế, kiến
tạo, tư duy tự lập, hài hòa, giữ vững bản sắc, trở thành chuyên gia, lãnh đạo”, mục tiêu của
Chương trìnhđào tạo cử nhân chuyên sâu về kinh tế quốc tế,phẩm chất chính trị
đạo đức nghề nghiệp, có kiến thức chuyên môn vững vàng và kỹ năng thực hành tốt để
thể thực hiện công việc một cách khoa học, sáng tạo và có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế
quốc tế và các lĩnh vực khác có liên quan.
2.2. M3c tiêu c3 th5
Chương trình cử nhân kinh tế quốc tế có mục tiêu cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực
có chất lượng, có chuyên môn sâu về kinh tế quốc tế. Chương trình được thiết kế đảm bảo
sinh viên tốt nghiệp:
- Có năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá một cách khoa học, logic và sáng tạo để
tham gia nghiên cứu và trợ giảng tại các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng
thuộc khối ngành kinh tế - quản trị kinh doanh.
- Có kỹ năng thực hành tốt để có thể tổng hợp, phân tích và trợ giúp hoạch định, tổ
chức và thực thi các chính sách, cũng như lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các dự án về
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa

Partial preview of the text

Download hoạt động logistics ngược là hết sức quan trong đối với hoạt động của các công ty sản xuất and more Summaries Hydrostatics in PDF only on Docsity!

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: KINH TẾ QUỐC TẾ; MÃ SỐ: 7310106

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4325/QĐ-ĐHKT ngày 28/12/2021 của Hiệu

trưởng Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN)

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

- Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Kinh tế quốc tế

+ Tiếng Anh: International Economics

- Mã số ngành đào tạo: 7310106

- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

- Thời gian đào tạo: 4 năm

- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Kinh tế quốc tế

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in International Economics

- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Với triết lý đào tạo của trường ĐHKT-ĐHQGHN là “Giáo dục chuẩn quốc tế, kiến

tạo, tư duy tự lập, hài hòa, giữ vững bản sắc, trở thành chuyên gia, lãnh đạo”, mục tiêu của

Chương trình là đào tạo cử nhân chuyên sâu về kinh tế quốc tế, có phẩm chất chính trị và

đạo đức nghề nghiệp, có kiến thức chuyên môn vững vàng và kỹ năng thực hành tốt để có

thể thực hiện công việc một cách khoa học, sáng tạo và có hiệu quả trong lĩnh vực kinh tế

quốc tế và các lĩnh vực khác có liên quan.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Chương trình cử nhân kinh tế quốc tế có mục tiêu cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực

có chất lượng, có chuyên môn sâu về kinh tế quốc tế. Chương trình được thiết kế đảm bảo

sinh viên tốt nghiệp:

- Có năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá một cách khoa học, logic và sáng tạo để

tham gia nghiên cứu và trợ giảng tại các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng

thuộc khối ngành kinh tế - quản trị kinh doanh.

- Có kỹ năng thực hành tốt để có thể tổng hợp, phân tích và trợ giúp hoạch định, tổ

chức và thực thi các chính sách, cũng như lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các dự án về

thương mại quốc tế, tài chính quốc tế và đầu tư nước ngoài tại các cơ quan chính phủ, các tổ

chức phi chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty hay doanh nghiệp trong và ngoài nước;

  • Có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu ở bậc cao hơn trong lĩnh vực kinh tế quốc tế và

các lĩnh vực liên quan.

3. Thông tin tuyển sinh

3.1. Hình thức tuyể n sinh

Phương thức xét tuyển chính thức sẽ được thực hiện theo Đề án tuyển sinh của Trường

Đại học Kinh tế và văn bản hướng dẫn tuyển sinh hàng năm của ĐHQGHN.

3.2. Dự kiến quy mô tuyể n sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế đào tạo của Trường và chỉ tiêu do

ĐHQGHN phê duyệt.

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

A. Chuẩn đầu ra

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức

1.1. Khối kiến thức chung

  • Diễn giải được kiến thức cơ bản về triết học, kinh tế chính trị, lịch sử, tư tưởng và

chính sách của Đảng và Nhà nước. PLO

  • Áp dụng được một số kiến thức về quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước.

PLO

  • Kiến thức về ngoại ngữ: (Tương đương bậc 4/6). Sử dụng thành thạo tiếng Anh

giao tiếp và học thuật). PLO

1.2. Kiến thức theo lĩnh vực

  • Sử dụng được các phần mềm thống kê cơ bản để phân tích, đánh giá các hiện tượng

kinh tế xã hội và giải quyết một số bài toán kinh tế đơn giản. PLO

1.3. Kiến thức theo khối ngành

  • Nhận biết được các kiến thức cơ bản về lịch sử kinh tế Việt Nam, Nhà nước và

pháp luật để vận dụng trong cuộc sống. PLO

  • Vận dụng kiến thức cơ bản của kinh tế học để giải thích các vấn đề kinh tế vi mô và

vĩ mô. PLO

  • Áp dụng các phương pháp thống kê, phương pháp lượng hóa để thu thập và phân

tích thông tin kinh tế. PLO

2. Chuẩn đầu ra về kĩ năng

2.1. Kỹ năng chuyên môn

  • Sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp để phân tích, nghiên cứu các vấn đề

trong lĩnh vực kinh tế quốc tế. PLO

  • Phân tích, xử lý các vấn đề thực tiễn của kinh tế quốc tế và đưa ra hướng giải quyết

cụ thể. PLO

2.2. Kĩ năng bổ trợ

- Các kỹ năng cá nhân: có khả năng làm việc độc lập, tư duy phản biện; tự học hỏi và

tìm tòi, có kỹ năng quản lý thời gian, quản lý công việc của bản thân; định hướng mục tiêu

phát triển của bản thân. PLO

- Làm việc theo nhóm: Có kỹ năng làm việc, hợp tác và phối hợp trong các nhóm

khác nhau. PLO

- Quản lý và lãnh đạo: Kỹ năng quản lý thời gian, nguồn lực, điều phối nhằm thực

hiện quy trình tổ chức các hoạt động. PLO

- Kỹ năng giao tiếp: Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng, thuyết trình và chuyển giao

kiến thức dưới dạng nói và văn bản. PLO

- Kỹ năng giao tiếp sử dụ ng ngoại ngữ: Giao tiếp tốt bằng tiếng Anh và trình bày

được bài phát biểu bằng tiếng Anh về chủ đề liên quan đến lĩnh vực Kinh tế quốc tế; Đạt

trình độ tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

PLO

- Kỹ năng công nghệ thông tin: Sử dụng thành thạo Internet và các phần mềm cơ bản:

Microsoft Office (Word, Excel, Power Point) và phần mềm thống kê (SPSS, EViews…)

trong công việc. PLO

3. Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm

  • Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo trong lĩnh vực kinh

tế quốc tế; Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; Có khả năng tự định

hướng, thích nghi với môi trường đa văn hóa. PLO

  • Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn

nghiệp vụ để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. PLO

4. Về phẩm chất đạo đức

- Phẩm chất đạo đức cá nhân: Lễ độ; Khiêm tốn; Nhiệt tình; Trung thực; Tự tin, linh

hoạt, dám đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, có tinh thần tự tôn. PLO

- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: Trách nhiệm trong công việc; Trung thành với tổ

chức; Say mê nghiên cứu, khám phá kiến thức. PLO

- Phẩm chất đạo đức xã hội: Tôn trọng pháp luật; Có tinh thần kỷ luật cao; Có lối

sống tích cực; Tích cực tham gia các hoạt động xã hội và hướng về cộng đồng. PLO

5. Những vị trí công tác sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Nhóm 1 - Chuyên viên hoạch định, phân tích, tư vấn chính sách và dự án tại các Bộ,

Ban, Ngành ở Trung ương, Địa phương và các Tổ chức quốc tế

 Có khả năng đảm nhận các công việc trợ lý hay chuyên viên hỗ trợ hoạch định,

phân tích và tư vấn chính sách trong lĩnh vực thương mại quốc tế, tài chính quốc tế và đầu

tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài, tại các Bộ, Ban, Ngành, địa phương; triển vọng trong

tương lai có thể trở thành chuyên gia phân tích, tư vấn chính sách trong các lĩnh vực này.

 Có khả năng đảm nhận các công việc trợ giúp và tham gia xây dựng, theo dõi, phân

tích và tư vấn các dự án quốc tế các tổ chức quốc tế như Liên Hiệp Quốc (UN), Ngân hàng

phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Tổ chức

lao động quốc tế (ILO)...hay các tổ chức phi chính phủ (iNGOs). Triển vọng có thể trở

thành các nhà quản lý dự án phát triển quốc tế.

Nhóm 2 - Giảng viên và nghiên cứu viên

 Có khả năng tham gia nghiên cứu và trợ giảng tại các cơ sở giáo dục đại học, các

cơ sở nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực kinh tế quốc tế; triển vọng trong tương lai có thể

trở thành nghiên cứu viên và giảng viên có chuyên môn sâu trong lĩnh vực Kinh tế quốc tế,

Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Logistics và quản lí chuỗi cung ứng toàn cầu.

Nhóm 3- Chuyên viên kế hoạch, kinh doanh và đối ngoại tại các doanh nghiệp trong và

ngoài nước

 Có khả năng đảm nhận các công việc liên quan đến lập kế hoạch, giám sát hoặc

thực thi các hoạt động xuất, nhập khẩu, nghiên cứu, phát triển thị trường quốc tế; Nhân viên

hay quản lý trong công tác dịch vụ logistics tại các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh

thương mại, các công ty đa quốc gia, các doanh nghiệp liên doanh hoặc 100% vốn nước

ngoài; Triển vọng có thể trở thành nhà quản lí hay doanh nhân trong lĩnh vực thương mại

quốc tế, kinh doanh quốc tế, logistics và quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu.

Nhóm 4 - Tự lập nghiệp

 Tự lập nghiệp bằng việc khởi sự kinh doanh, tạo lập doanh nghiệp có liên quan đến

lĩnh vực kinh doanh quốc tế, giao nhận, vận tải và logistics.

6. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp sinh viên chất lượng cao ngành Kinh tế Quốc tế có thể tiếp tục học

tập cao hơn đối với các ngành đào tạo thuộc lĩnh vực Kinh tế tại các cơ sở đào tạo trong

nước hoặc nước ngoài.

B. Ma trận chuẩn đầu ra (kèm theo)

TT

Mã học phần Học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết Lý thuyết Hoạt động nhóm Tự học

  1. (^) PEC1008 Kinh tế Chính trị Mác – Lênin Political economy of Marx – Lenin

2 20 10 0 PHI

  1. (^) PHI1002 Chủ nghĩa xã hội khoa học Science socialism
  1. (^) POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology

5. HIS

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam History of the communist Party of Vietnam

  1. (^) FLF1107 Tiếng Anh^ B English B
  1. (^) FLF1108 Tiếng Anh B English B

5 20 35 20 FLF

  1. Giáo dục thể chất Physical Education
  1. Giáo dục quốc phòng-an ninh National Defense Education

II Khối kiến thức theo lĩnh vực 13

  1. (^) FDE1092 Toán cao cấp Advanced Mathematics
  1. (^) FDE1101 Xác suất thống kê Probability and Statistics
  1. (^) FDE1005 Toán kinh tế Mathematics for Economists
  1. (^) INT1004 Tin học cơ sở 2 Informatics 2

III Khối kiến thức theo khối ngành 16 III.1 Các học phần bắt buộc 14

  1. (^) THL Nhà nước và pháp luật đại cương Introduction to Government and Law
  1. (^) INE1050 Kinh tế vi mô Microeconomics
  1. (^) INE1051 Kinh tế vĩ mô Macroeconomics

3 30 15 0 INE

  1. (^) BSA1053 Nguyên lý thống kê kinh tế Principles of Economic Statistics
  1. (^) INE1052 Kinh tế lượng Econometrics

INT

INE

BSA

III.2 Các học phần tự chọn 2/

  1. (^) BSA1054 Kĩ năng làm việc theo nhóm Teamwork Skills
  1. (^) PEC1052 Lịch sử kinh tế Việt Nam Vietnam Economy History

TT

Mã học phần Học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết Lý thuyết Hoạt động nhóm Tự học

  1. (^) UEB3001 Cảm thụ âm nhạc Music Appreciation
  1. (^) UEB3002 Nghệ thuật và Nhân văn Arts and Human
  1. (^) UEB3004 Thiết kế cuộc đời Life Designing
  1. (^) UEB3003 Tư duy sáng tạo Creative Thinking

IV Khối kiến thức theo nhóm ngành 17 IV.1 Các học phần bắt buộc 14

  1. (^) INE2101 Kinh tế vi mô chuyên sâu Specialized Microeconomics

4 45 15 0 INE

  1. (^) INE2102 Kinh tế vĩ mô chuyên sâu Specialized Macroeconomics

4 45 15 0 INE

  1. (^) INE2020 Kinh tế quốc tế International Economics

3 30 15 0 INE

  1. (^) INE1016 Phương pháp nghiên cứu kinh tế 3 30 15 0 INE IV.2 Các học phần tự chọn 3/
  2. (^) PEC1050 Lịch sử các học thuyết kinh tế History of Economic Doctrines
  1. (^) BSA2001 Nguyên lý kế toán Principles in Accounting
  1. (^) BSL3050 Luật kinh tế Business Law

3 30 15 0 THL

  1. (^) BSA2004 Quản trị học Principles of Management
  1. (^) BSA2002 Nguyên lý Marketing Principles of Marketing

V Khối kiến thức ngành 63 V.1 Các học phần bắt buộc 18

  1. (^) INE3001 Thương mại quốc tế International Trade

3 30 15 0 INE

  1. (^) INE4002 Đầu tư quốc tế International Investment

3 30 15 0 INE

  1. (^) INE3003 Tài chính quốc tế International Finance

3 30 15 0 INE

37. INE

Quản trị quốc tế, quản trị đa văn hóa và xuyên quốc gia Multi-Cultural and Transnational Management

3 30 15 0 INE

  1. (^) INE2028 Kinh doanh quốc tế International Business

3 30 15 0 INE

  1. (^) INE3107 Giao dịch thương mại quốc tế 3 30 15 0 INE

TT

Mã học phần Học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết Lý thuyết Hoạt động nhóm Tự học

  1. (^) INE Quản lý mua hàng và nguồn cung ứng toàn cầu Procurement Management and Global Sourcing

3 30 15 0 INE

V.2.2 Các học phần bổ trợ 15/

  1. (^) INE2010 Kinh tế đối ngoại Việt Nam Vietnam External Economy

3 30 15 0 INE

56. INE

Các vấn đề chính sách trong nền kinh tế quốc tế Policy Issues in the International Economy

3 30 15 0 INE

57. INE

Toàn cầu hóa và khu vực hóa trong nền kinh tế quốc tế Globalization and Regionalization in the World Economy

3 30 15 0 INE

  1. (^) INE3025 Quản lí nợ nước ngoài International Debt Management

3 30 15 0 INE

59. FIB

Kinh tế tiền tệ ngân hàng Economics of Banking, Finance and Financial Market

3 30 15 0 INE

  1. (^) INE3106 Thanh toán quốc tế International Payment

3 30 15 0 INE

  1. (^) INE3008 Công ty xuyên quốc gia Transnational Corporations

3 30 15 INE

  1. (^) INE3084 Thương mại và phát triển Trade anh Development

3 30 15 0 INE

  1. (^) INE3066 Quản trị tài chính quốc tế International Finance Management

3 30 15 0 INE

64. INE

Thị trường quốc tế và thương mại số International Market and Digital Trade

3 30 15 0 INE

  1. (^) INE2003 Kinh tế phát triển Development Economics

3 29 16 0 INE

V.

Kiến tập, thực tập thực tế, niên luận

  1. (^) INE 4150 Kiến tập 2 0 30 0
  2. (^) INE40 48 Thực tập thực tế Internship
  1. (^) INE40 50 Niên luận Essay

V.

Khóa luận tốt nghiệp/Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

TT

Mã học phần Học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết Lý thuyết Hoạt động nhóm Tự học

  1. (^) INE405 8 Khóa luận tốt nghiệp Dissertation

Các học phần thay thế khóa luật tốt nghiệp: Sinh viên chọn hai học phần trong mục V.

Tổng cộng 130

Ghi chú:

 Học phần Tiếng Anh là học phần điều kiện, tính vào tổng số tín chỉ tích lũy của chương

trình đào tạo nhưng không tính điể m trung bình chung tích lũy.

 Các học phần được in đậm, nghiêng: Học phần giảng dạy bằng tiếng Anh.