Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

hai con gà con có lông, Schemes and Mind Maps of Mechanics

Chiến lực kinh doanh của Viettel phụ thuộc phần lớn nhờ vào marketing đúng hướng. Viettel vừa đạt con số kỷ lục 1 triệu thuê bao. Đây là một thành tích đáng nể với một mạng di động mới. Trong sự thành công của Viettel, nhiều người đã nói đến sự năng động và vai trò quan trọng của marketing.

Typology: Schemes and Mind Maps

2022/2023

Uploaded on 12/05/2023

ngoc-huyen-nguyen-13
ngoc-huyen-nguyen-13 🇻🇳

1 document

1 / 27

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
1
LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế học ngành khoa học hội, nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng
hợp lý nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra hàng hóa có giá trị nhằm thỏa mãn tốt nhất
nhu cầu ngày càng tăng của con người. Kinh tế vi mô là một phân ngành kinh tế học đi
sâu nghiên cứu sự lựa chọn cách tương tác của các chủ thể trong nền kinh tế với
nhau để trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Đây là những kiến thức nền tảng cho sinh viên
khối ngành kinh tế học tập và tiếp thu kiến thức các học phần chuyên ngành. Tài liệu
Câu hỏi trắc nghiệm Bài tập Kinh tế vi giúp sinh viên ôn tập, thực hành, vận
dụng lý thuyết vào tình huống để hiểu, phân tích, và sáng tạo giải quyết các tình huống
kinh tế trong đời sống kinh tế.
Trong quá trình biên soạn, mặc đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp xây dựng của
bạn đọc để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn.
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b

Partial preview of the text

Download hai con gà con có lông and more Schemes and Mind Maps Mechanics in PDF only on Docsity!

LỜI NÓI ĐẦU

Kinh tế học là ngành khoa học xã hội, nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra hàng hóa có giá trị nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu ngày càng tăng của con người. Kinh tế vi mô là một phân ngành kinh tế học đi sâu nghiên cứu sự lựa chọn và cách tương tác của các chủ thể trong nền kinh tế với nhau để trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Đây là những kiến thức nền tảng cho sinh viên khối ngành kinh tế học tập và tiếp thu kiến thức các học phần chuyên ngành. Tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm và Bài tập Kinh tế vi mô giúp sinh viên ôn tập, thực hành, vận dụng lý thuyết vào tình huống để hiểu, phân tích, và sáng tạo giải quyết các tình huống kinh tế trong đời sống kinh tế. Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC

A. TÓM TẮT NỘI DUNG:

1. Kinh tế vi mô Kinh tế vi mô nghiên cứu sâu hành vi của các chủ thể, các bộ phận kinh tế như thị trường, hộ gia đình, doanh nghiệp, Chính phủ. Nói cách khác, kinh tế học vi mô nghiên cứu, phân tích, lựa chọn các vấn đề kinh tế cụ thể trong một nền kinh tế, nghiên cứu các bộ phận, các chi tiết cấu thành bức tranh lớn. 2. Quyết định sản xuất cái gì? Quyết định sản xuất cái gì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chỉ rõ được các yếu tố: Sản xuất hàng hoá, dịch vụ gì? Số lượng, chất lượng như thế nào? 3. Quyết định sản xuất như thế nào? Quyết định sản xuất như thế nào đòi hỏi các doanh nghiệp phải chỉ rõ được các yếu tố: Hàng hoá, dịch vụ do ai sản xuất? Sản xuất hàng hóa bằng nguyên vật liệu gì? Chất lượng của nguyên, nhiên vật liệu, chất lượng của hàng hóa ra sao? Sản xuất hàng hóa bằng thiết bị công nghệ nào? Dùng phương pháp nào để sản xuất? Khi nào thì tiến hành sản xuất? Hàng hoá, dịch vụ sẽ được sản xuất ở đâu? 4. Quyết định sản xuất cho ai? Quyết định sản xuất cho ai đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải giải quyết được các vấn đề: ai sẽ là người tiêu dùng những sản phẩm hàng hoá, dịch vụ sản xuất ra? Vấn đề mấu chốt ở đây là cần phân phối những sản phẩm hàng hoá, dịch vụ này cho ai là tối ưu nhất để vừa kích thích mạnh mẽ được sự phát triển kinh tế vừa đảm bảo sự công bằng xã hội. 5. Chi phí cơ hội là chi phí thể hiện sự đánh đổi: Chi phí tính cho cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi quyết định lựa chọn này, bỏ qua lựa chọn khác. 6. Đường giới hạn khả năng sản xuất là tập hợp tất cả các điểm biểu thị tất các kết hợp hàng hóa, dịch vụ lớn nhất mà doanh nghiệp có thể tạo ra bởi một nguồn lực nhất đinh. 7. Quy luật khan hiếm phát biểu rằng: Các nguồn lực cơ bản để có thể tiến hành, duy trì một hoạt động, bao gồm các yếu tố: Đất đai, tài nguyên thiên nhiên, lao động, tư bản, kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý luôn trong tình trạng khan hiếm và ngày càng trở nên khan hiếm hơn trước nhu cầu ngày càng cao, càng tăng của con người cả về số lượng và chất lượng. 8. Quy luật lợi suất giảm dần: đề cập đến hiện tượng: Khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm đi nếu ta liên tiếp bỏ thêm những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi vào một số lượng cố định của một đầu vào khác. Quy luật lợi suất giảm dần cũng có thể được thể hiện thông qua đường giới hạn khả năng sản xuất

a. Cải tiến công nghệ sản xuất b. Sự gia tăng dân số của quốc gia c. Số người thất nghiệp giảm d. Một trận lụt hủy hoại đáng kể diện tích đất nông nghiệp

  1. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng biểu thị: a. Chính phủ chi tiêu quá nhiều nên gây ra lạm phát b. Mức tiền lương đang quá cao c. Xã hội phải đánh đổi số lượng ngày càng tăng của hang hóa này để đạt thêm số lượng bằng nhau của hang hóa khác d. Không câu nào đúng
  2. Khi biểu thị đường giới hạn năng lực sản xuất cần giả định yếu tố nào sau đây không đổi: a. Tổng mức cung tiền b. Mức giá bình quân c. Tổng lượng tài nguyên d. Số lượng một hàng hóa
  3. Sự dịch chuyển của đường giới hạn năng lực sản xuất ra ngoài là do: a. Thay đổi trong thị hiếu người tiêu dùng b. Thay đổi trong kết hợp hàng hóa sản xuất ra c. Thay đổi trong thu nhập của người tiêu dùng d. Tiến bộ về công nghệ sản xuất II. Bài tập Bài 1: Cường là sinh viên mới tốt nghiệp đại học chuyên ngành quản trị kinh doanh. Cường quyết định đầu tư 200 triệu đồng để kinh doanh cửa hàng trò chơi điện tử. Cửa hàng này tạo ra lợi nhuận 6 triệu đồng mỗi tháng. Giả sử lãi suất tiền gửi ngân hàng là 1%/tháng. Nếu Cường đi làm cho công ty liên doanh sẽ được hưởng mức lương quy đổi là 5 triệu đồng/tháng.
  4. Xác định chi phí cơ hội của việc mở cừa hàng trò chơi điện tử?
  5. Quyết định của Cường nên như thế nào để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất?

Bài 2:

  1. Tổ hợp hàng hóa mà nền kinh tế không thể sản xuất được dựa trên nguồn lực hiện có.
  2. Tổ hợp hàng hóa mà nền kinh tế có thể sản xuất được và nguồn lực chủ yếu phân bổ cho hàng hóa X (trục tung)
  3. Nền kinh tế có khả năng sản xuất được nhưng không đạt hiệu quả kinh tế
  4. Tổ hợp hàng hóa mà nền kinh tế có thể sản xuất được và nguồn lực chủ yếu phân bổ cho hàng hóa Y (trục hoành) Bài 3: Giả sử huyện X chỉ sản xuất thực phẩm và đánh bắt hải sản, với các khả năng kết hợp là: Thực phẩm (tấn/tháng) 200 160 120 80 40 0 Hải sản (tấn/tháng) 0 100 200 300 400 500
  5. Vẽ đường giới hạn năng lực sản xuất của huyện X?
  6. Xác định chi phí cơ hội của việc sản xuất thực phẩm và đánh bắt hải sản? Tính chi phí cơ hội tại mỗi mức sản lượng để chứng minh quy luật chi phí cơ hội tăng dần? Hà ng tư liệu sản xuấ t Hàng tiêu dùng D C A B

12. Co dãn của cầu theo giá là thay đổi phần trăm của lượng cầu so với thay đổi phần trăm của nhân tố giá với điều kiện các yếu tố khác không đổi 13. Co dãn của cầu theo thu nhập là thay đổi phần trăm của lượng cầu so với thay đổi phần trăm của thu nhập với điều kiện các yếu tố khác không đổi 14. Co dãn của cầu theo giá chéo là thay đổi phần trăm của lượng cầu về hàng hoá gốc so với thay đổi phần trăm giá cả của hàng hoá bổ sung hoặc hàng hoá thay thế với điều kiện các yếu tố khác không đổi 15. Co dãn của cung theo giá là thay đổi phần trăm của lượng cung so với thay đổi phần trăm của giá với điều kiện các yếu tố khác không đổi. B. BÀI TẬP I. Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất và giải thích ngắn gọn

  1. Nếu biết đường cầu của các cá nhân thì có thể xác định đường cầu thị trường bằng cách: a. Tính lượng cầu trung bình tại mỗi mức giá b. Tính mức giá trung bình c. Cộng lượng cầu tại mỗi mức giá d. Không xác định được
  2. Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc theo đường cầu cá nhân vì: a. Thu nhập giảm đi b. Lượng cung tăng lên c. Cá nhân thay thế bằng hàng hóa khác d. Cá nhân rời bỏ trong khi lại có một số khác gia nhập thị trường
  3. Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung thị trường vì: a. Tại mức giá cao hơn nhiều hãng sẵn sàng gia nhập thị trường hơn b. Mỗi hãng đang hoạt động cũng tìm cách để sản xuất nhiều hơn c. Cơ hội tìm kiếm lợi nhuận cao hơn d. Tất cả các yếu tố trên
  4. Trong thị trường cạnh tranh, giá cân bằng được xác định bởi: a. Chi phí sản xuất b. Thu nhập của người tiêu dùng c. Số lượng người bán và người mua d. Tất cả các yếu tố trên
  5. Tăng cung hàng hóa X tại một mức giá xác định có thể do: a. Tăng giá của các hàng hóa khác b. Tăng giá của các yếu tố sản xuất c. Giảm giá của các yếu tố sản xuất d. Không yếu tố nào trong các yếu tố trên
  1. Cho cung về xe máy là cố định, việc giảm giá xăng sẽ dẫn đến: a. Đường cầu về xăng dịch chuyển sang phải b. Đường cầu về xe máy dịch chuyển sang trái c. Đường cầu về xăng dịch chuyển sang trái d. Giá xe máy tăng
  2. Sự kiện nào sau đây sẽ không làm dịch chuyển đường cầu về thịt bò: a. Tăng giá hàng hóa Y được coi là hàng thay thế đối với thịt bò b. Thu nhập thực tế của người tiêu dùng giảm c. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi d. Tăng giá thịt bò
  3. Kết cục thị trường sẽ như thế nào khi cầu giảm: a. Giá giảm lượng cầu tăng b. Giá tăng lượng cầu giảm c. Giá và lượng cân bằng tăng d. Giá và lượng cân bằng giảm
  4. Tăng giá sẽ dẫn đến lượng cầu thấp hơn vì: a. Thu nhập thực tế giảm đi b. Mọi người sẽ giảm bớt lượng mua c. Người bán dự đoán người mua sẽ tiêu dùng ít hơn d. Thu nhập thực tế tăng lên
  5. Hãy sắp xếp các đường cầu ở hình vẽ sau theo trật tự từ độ co giãn lớn nhất đến nhỏ nhất (về giá trị tuyệt đối) tại mức sản lượng cân bằng Q*: a. A, B, C b. C, B, A c. Co giãn bằng nhau d. Cần có thêm thông tin
  6. Giả sử co giãn của cầu theo giá là 1/3, nếu giá tăng 30% thì lượng cầu sẽ thay đổi: a. Lượng cầu giảm 90% b. Lượng cầu giảm 10% A B C P Q Q 0 *

Bài 2: Phương trình cung và cầu về gạo trên thị trường như sau: QD^ = 120 – 20P; QS^ = -30 + 40P ( Trong đó: P là giá tính bằng nghìn đồng/ kg, Q là sản lượng đơn vị là tấn).

  1. Hãy xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường?
  2. Vẽ đồ thị minh họa?
  3. Tính độ co giãn của cung, cầu theo giá tại điểm cân bằng?
  4. Tính thặng dư sản xuất (PS), thặng dư tiêu dùng (CS)? Bài 3: Thị trường gạo ở Đồng bằng Sông Cửu Long được cho bởi hàm cung, cầu sau: QS^ = -160 + 6P QD^ = 360 - 4P (Trong đó: Giá tính bằng nghìn đồng/kg, sản lượng tính bằng tấn)
  5. Xác định mức giá và sản lượng cân bằng của thị trường?
  6. Tính hệ số co giãn của cung, cầu theo giá tại điểm cân bằng?
  7. Tính phúc lợi xã hội ròng của thị trường?
  8. Nếu Chính phủ ấn định mức giá bằng 60 và cam kết mua hết lượng dư thừa thì số tiền Chính phủ cần phải bỏ ra là bao nhiêu?

CHƯƠNG 4: LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG

A. TÓM TẮT NỘI DUNG

1. Sở thích tiêu dùng là khái niệm đề cập đến các tập hợp hàng hoá, dịch vụ được người tiêu dùng ưa thích và đưa ra cách giải thích tại sao một tập hợp hàng hoá, dịch vụ này lại được ưa thích hơn một tập hợp hàng hoá, dịch vụ khác. 2. Lợi ích được hiểu là sự hài lòng, thoả mãn do việc tiêu dùng một hàng hoá hay dịch vụ nào đó mang lại. 3. Tổng lợi ích là tổng thể sự hài lòng, thoả mãn do việc tiêu dùng các hàng hoá và dịch vụ mang lại. TU =U1 + U2 + U3 +…+ Un 4. Lợi ích cận biên phản ánh mức độ hài lòng, lợi ích tăng thêm do việc tiêu dùng thêm một đơn vị sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ mang lại. 5. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần phát biểu rằng lợi ích cận biên của một hàng hoá nào hay dịch vụ nào đó có xu hướng ngày càng giảm đi khi lượng hàng hoá hay dịch vụ đó được tiêu dùng nhiều hơn trong một khoảng thời gian nhất định.

6. Thặng dư tiêu dùng là khái niệm phản ánh sự chênh lệch giữa lợi ích mà người tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng một đơn vị hàng hóa hay dịch vụ nào đó (MU) với chi phí thực tế họ bỏ ra để có được lợi ích đó (P) CS = MU - P 7. Đường bàng quan là tập hợp tắt cả các điểu biểu thị những kết hợp hàng hoá khác nhau nhưng đem lại cho người tiêu dùng cùng một mức độ thoả mãn. 8. Tỷ lệ thay thế cận biên là khái niệm được sử dụng để nghiên cứu sự đánh đổi về sở thích khi vận động dọc theo đường bàng quan. Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hoá X cho hàng hoá Y được hiểu là số lượng tối đa hàng hoá Y người tiêu dùng sẵn sàng từ bỏ để có được thêm một đơn vị hàng hoá X mà không làm thay đổi mức độ thỏa mãn. 9****. Đường ngân sách là tập hợp tất cả các điểm biểu thị các kết hợp hàng hóa, dịch vụ khác nhau mà người tiêu dùng có thể mua được bằng đúng thu nhập của mình. 10****. Nguyên tắc tiêu dùng tối ưu Tiêu dùng tối ưu được xác định tại tiếp điểm của đường bàng quan và đường ngân sách, khi đó độ dốc của đường bàng quan bằng độ dốc của đường ngân sách. B. BÀI TẬP I. Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất và giải thích ngắn gọn

  1. Giả sử giá vé xem phim là 100 (nghìn đồng/vé) và giá hộp bánh ngọt là 200 (nghìn đồng/hộp), vậy sự đánh đổi giữa hai hàng hóa là: a. Một vé xem phim lấy một hộp bánh b. Hai hộp bánh lấy một vé xem phim c. Hai vé xem phim lấy một hộp bánh d. Không câu nào đúng
  2. Nếu cầu về hàng hóa giảm khi thu nhập giảm thì: a. Hàng hóa thông thường b. Hàng hóa cấp thấp c. Co giãn của cầu theo thu nhập ở giữa 0 và 1 d. Co giãn của cầu theo thu nhập nhỏ hơn 0
  3. Nếu giá của một hàng hóa giảm dẫn đến cầu về một hàng hóa khác tăng thì các hàng hóa đó là: a. Thứ cấp b. Bổ sung c. Thay thế d. Thông thường
  4. Đối với hàng hóa thứ cấp khi thu nhập tăng thì: a. Lượng cầu tăng

II. Bài tập Bài 1: Một người tiêu dùng dành ngân sách I = 45 ($) để tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y với giá tương ứng là PX = 4 ($) và PY = 5 ($). Hàm tổng lợi ích của người tiêu dùng này là: TU(X,Y) = 3X^2 Y

  1. Xác định MUX, MUY và MRSY/X?
  2. Xác định số lượng hàng hóa X; Y để người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích. Tính lợi ích tối đa đó?
  3. Giả sử thu nhập của người tiêu dùng tăng lên 60 ($), khi đó người tiêu dùng sẽ thay đổi số lượng hàng hóa X; Y như thế nào để tối đa hóa lợi ích? Bài 2: Cho hàm lợi ích của một người tiêu dùng đối với hàng hóa X và Y như sau: TU(X) = 26X – X^2 TU(Y) = 58Y – 2,5 Y^2
  4. Tính MUX, MUY và MRSX/Y?
  5. Cho biết thu nhập của người tiêu dùng này là 3500($) ; giá hàng hóa X là 500($/đơn vị) và giá hàng hóa Y là 200($/đơn vị). Xác định kết hợp tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng này. Tính tổng lợi ích lớn nhất đó? Bài 3: Một người tiêu dùng có ngân sách là 500 (nghìn đồng) để chi tiêu cho hai hàng hóa X và Y với giá của hai hàng hóa là PX = 50 (nghìn đồng/sản phẩm) và PY = 100 (nghìn đồng/sản phẩm). Lợi ích người tiêu dùng đạt được qua việc tiêu dùng hàng hóa được cho trong bảng sau: X; Y 1 2 3 4 5 6 7 8 TUX 30 55 75 90 100 103 105 106 TUY 40 76 106 128 140 150 158 164
  6. Lập bảng tính MUX và MUY?
  7. Xác định số lượng hàng hóa X, Y để người tiêu dùng tối ưu hóa lợi ích. Khi đó tổng lợi ích là bao nhiêu?
  8. Nếu giá hàng hóa Y giảm xuống còn 60 (nghìn đồng/sản phẩm) và ngân sách mới của người tiêu dùng là 550 (nghìn đồng). Hãy xác định cơ cấu tiêu dùng tối ưu mới.
  9. Viết đường cầu cá nhân về hàng hóa Y?

CHƯƠNG 5: LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI SẢN XUẤT

A. TÓM TẮT NỘI DUNG

1. Hàm sản xuất là hàm số biểu thị lượng sản phẩm tối đa có thể sản xuất được từ những kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào với một trình độ công nghệ xác định.

2. Ngắn hạn là khoảng thời gian mà doanh nghiệp không thể thay đổi được một hoặc một vài yếu tố đầu vào nào đó được sử dụng trong quá trình sản xuất.

3. Dài hạn là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có thể thay đổi được tất cả các yếu tố đầu vào doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm hàng hóa dịch vụ đầu ra. 4. Tổng sản phẩm là tổng số lượng sản phẩm được sản xuất ra khi sử dụng các đầu vào tư bản và lao động nhất định trong một khoảng thời gian nhất định. 5. Năng suất bình quân là số sản phẩm đầu ra tính theo một đơn vị yếu tố đầu vào.

  • Năng suất bình quân của lao động (APL): là số sản phẩm đầu ra tính theo 1 đơn vị đầu vào là lao động và được xác định bởi công thức: APL = Q/L
  • Năng suất bình quân của tư bản (APK): là số sản phẩm đầu ra tính theo 1 đơn vị đầu vào là tư bản và được xác định bởi công thức: APK = Q/K 6. Năng suất cận biên là số đầu ra được sản xuất thêm khi số đầu vào tăng 1 đơn vị. Nói cách khác năng suất cận biên được hiểu là sự thay đổi của sản lượng đầu ra so với sự thay đổi của số lượng các yếu tố đầu vào trong một đơn vị thời gian. -Năng suất cận biên của lao động (MPL): MPL =

ΔQ

ΔL

= Q (^ ' L )

-Năng suất cận biên của vốn (MPK): MPK =

ΔQ

ΔK

= Q ( K )

'

7. Quy luật năng suất cận biên giảm dần Năng suất cận biên của một đầu vào khả biến sẽ giảm dần tại một thời điểm nào đó nếu sử dụng thêm ngày càng nhiều đầu vào đó với một lượng cố định các yếu tố đầu vào khác trong một khoảng thời gian nhất định. Quy luật năng suất cận biên giảm dần chỉ áp dụng và chỉ đúng trong ngắn hạn khi doanh nghiệp không thể thay đổi được tất cả các yếu tố đầu vào của mình. 8. Đường đồng lượng là tập hợp tất cả các điểm biểu thị những kết hợp đầu vào khác nhau doanh nghiệp có thể sử dụng để sản xuất ra cùng một mức sản lượng. 9. Tỉ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) là tỉ lệ mà một đầu vào này có thể thay thế cho đầu vào khác mà vẫn có thể giữ nguyên được mức sản lượng. Công thức: MRT SL / K = − ΔK ΔL = M PL M PK

d. Chi phí trung bình luôn thấp hơn các doanh nghiệp khác trong ngành

  1. Nhận định nào sau đây mô tả chính xác nhất quy luật hiệu suất giảm dần: a. Tổng sản lượng sẽ giảm nếu sử dụng quá nhiều yếu tố vào quá trình sản xuất b. Sản lượng gia tăng sẽ giảm khi sử dụng thêm ngày càng nhiều một yếu tố sản xuất c. Phần gia tăng của tổng sản lượng sẽ tăng khi tất cả các yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất tăng cùng tỷ lệ d. Phần gia tăng của tổng sản lượng sẽ giảm khi tất cả các yếu tố sử dụng trong quá trình sản xuất tăng cùng tỷ lệ
  2. Nếu q = 1,2,3 đơn vị sản phẩm, tổng chi phí tương ứng là 2, 3,4 triệu đồng thì chi phí biên là: a. Tăng dần b. Giảm dần c. Không đổi d. Nhận giá trị 2; 3/2; 4/
  3. Nếu tổng chi phí của việc sản xuất 6 đơn vị sản phẩm là 5,4 triệu đồng, chi phí cận biên của đơn vị thứ 7 là 0,9 triệu đồng thì: a. Chi phí biến đổi trung bình là 0,9 triệu đồng b. Chi phí cố định là 4,5 triệu đồng c. Chi phí cố định trung bình là 0,9 triệu đồng d. Chi phí trung bình là 0,9 triệu đồng
  4. Tại mức sản lượng mà chi phí trung bình đạt giá trị tối thiểu: a. Lợi nhuận đạt được lớn nhất b. Chi phí cận biên bằng chi phí cố định c. Chi phí cận biên bằng chi phí biến đổi trung bình d. Chi phí cận biên bằng chi phí trung bình
  5. Nhận định nào sau đây không đúng: a. MC tăng hàm ý AC tăng b. MC cắt AC tại AC min c. AC ở dưới MC hàm ý MC đang tăng d. AC giảm hàm ý MC ở dưới AC
  6. Đường cung dài hạn của ngành: a. Là tổng các đường LAC của các hãng thành viên, phần nằm dưới LMC b. Là tổng các đường LMC của các hãng thành viên, phần nằm trên LAC c. Là tổng của các đường tổng chi phí của các hãng thành viên

d. Được xác định bằng cách cộng tất cả các đường SMC của các hãng thành viên. II. Bài tập Bài 1: Hàm sản xuất của doanh nghiệp da giày X có dạng: Q= K0,5L1,5^ trong đó K là vốn và L là lao động

  1. Tính MPL và MPK?
  2. Tính MRTSK/L? Bài 2: Một doanh nghiệp dệt may cho biết hàm tổng chi phí là: TC=3q^2 +100, trong đó q là sản lượng được sản ra.
  3. Viết phương trình biểu diễn MC và AC?
  4. Hãy xác định tại mức sản lượng nào AC đạt giá trị cực tiểu?
  5. Hãy xác định tại mức sản lượng nào chi phí trung bình bằng chi phí cận biên? Bài 3: Một người dự định thuê cửa hàng diện tích 16 m^2 để làm đại lý phân phối quần áo nhập khẩu. Tiền thuê hàng tháng là 1 (triệu đồng/ m^2 ). Người này dự tính rằng nếu bán được q bộ quần áo thì chi phí biến đổi của cửa hàng sẽ là q^2 /16 một tháng
  6. Viết phương trình biểu diễn hàm tổng chi phí của cửa hàng.
  7. Hãy cho biết tại mức sản lượng nào thì chi phí trung bình đạt giá trị nhỏ nhất? Bài 4: Một doanh nghiệp có hàm chi phí sản xuất Q = KL^2 (trong đó K là vốn; L là lao động). Giá thuê một đơn vị vốn là r = 10 (USD/tháng), giá thuê một đơn vị lao động là w = 15 (USD/tháng)
  8. Xác định MPL, MPK và MRTSL/K.
  9. Chi phí tối thiểu để sản xuất 998,25 đơn vị sản phẩm là bao nhiêu?
  10. Nếu tổng chi phí (TC) một tháng là 540 USD; hỏi doanh nghiệp sản xuất được tối đa bao nhiêu sản phẩm?

CHƯƠNG 6: CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG

A. TÓM TẮT NỘI DUNG

1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường có rất nhiều người mua và người bán, quyết định mua hoặc bán không ảnh hưởng gì đến giá cả thị trường_._ 2. Đường cầu của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang ở mức giá thị trường của sản phẩm. Đường cầu nằm ngang nên độ co dãn của cầu theo giá là vô cùng. 3. Nguyên tắc chung để tối đa hóa lợi nhuận : MR=MC

b. Là tổng lượng cung của các hãng trong ngành tại mỗi mức giá c. Luôn là đường nằm ngang tại mức giá cân bằng thị trường d. Luôn kém co giãn hơn so với đường cung hãng

  1. Giả sử cầu giảm, kết cục của thị trường khi cung quá nhiều là: a. Giá và lợi nhuận sẽ giảm b. Giá giảm nhưng lợi nhuận không đổi c. Giá và lợi nhuận sẽ tăng d. Giá tăng nhưng lợi nhuận không đổi
  2. Giả sử cầu tăng, phản ứng ngắn hạn đối với tình trạng thiếu hụt sẽ là: a. Giá giảm và lợi nhuận tăng b. Giá tăng và lợi nhuận tăng c. Giá tăng và lợi nhuận không đổi d. Giá tăng và lợi nhuận giảm
  3. Chức năng quan trọng nhất của mức giá cân bằng trong nền kinh tế thị trường là: a. Đảm bảo phân phối công bằng b. Đảm bảo nguồn lực được sử dụng hiệu quả nhất c. Đáp ứng được nhu cầu của toàn xã hội d. Tiền đề để người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích
  4. Thặng dư sản xuất của hãng được hiểu là: a. Chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí b. Chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí phụ thuộc vào sản lượng c. Chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí cố định d. Tổng của chi phí cố định và chi phí biến đổi
  5. Nếu hãng cạnh tranh hoàn hảo đang hoạt động ở mức tổng doanh thu không đủ bù đắp tổng chi phí biến đổi thì quyết định có lợi sẽ là: a. Đóng cửa sản xuất b. Tăng giá c. Tổ chức lại quy trình sản xuất d. Vay tiền để bù lỗ
  6. Điểm đóng cửa sản xuất là điểm mà ở đó: a. Giá bằng chi phí cận biên b. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí cận biên c. Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cận biên d. Tổng chi phí trung bình bằng chi phí cận biên
  7. Trong thị trường cạnh tranh, đôi khi hãng nên hoạt động khi mà giá bù đắp được:

a. Chi phí biến đổi trung bình b. Chi phí trung bình c. Chi phí cận biên d. Chi phí cố định trung bình

  1. Ngắn hạn được hiểu là khoảng thời gian: a. Thay đổi mức sản lượng và các yếu tố sản xuất b. Thay đổi công suất nhà máy c. Thay đổi mức sản lượng chứ không phải tất cả các yếu tố sản xuất d. Không thay đổi cả về sản lượng và yếu tố sản xuất
  2. Trong hình vẽ sau đây, diện tích nào biểu thị thặng dư tiêu dùng bị mất do phương thức đặt giá độc quyền bán: a. DEF b. ACF c. BDFC d. BCDE
  3. Nhận định nào sau đây là đúng: a. Đường cung của hãng độc quyền là một phần của đường chi phí biên, tính từ phía trên điểm AVCmin b. Nhà độc quyền không có đường cung vì đường chi phí cận biên thay đổi lớn theo thời gian c. Đường cung của hãng độc quyền khó xác định hơn đường cung của hãng cạnh tranh d. Nhà độc quyền không có đường cung
  4. Cạnh tranh độc quyền khác độc quyền ở điểm: a. Trong cạnh tranh độc quyền các hãng không quá lo lắng về phản ứng của các đối thủ cạnh tranh b. Trong độc quyền tập đoàn không có cạnh tranh c. Đường cầu hãng trong cạnh tranh độc quyền là một đường dốc xuống d. Trong độc quyền tập đoàn giá cao hơn chi phí cận biên
  5. Nếu thị trường bị chi phối bởi một số doanh nghiệp thì cấu trúc thị trường đó là: Q E F MR P B A D C 0