



Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Giáo trình giáo dục học chương 1
Typology: Study Guides, Projects, Research
1 / 5
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
người. → tính chất phức tạp của GD mỗi ngày một tăng lên và các yếu tố tạo thành nó mỗi ngày một nhiều thêm. Bao gồm rất nhiều yếu tố như:
_- Gia đình, trường học và xã hội.
Sự thống nhất của hai loại tác động làm phát triển con người.
- Hình thức truyền đạt kinh nghiệm Giáo dục là hoạt động của thế hệ trước truyền lại những kinh nghiệm xã hội cho thế hệ sau và hoạt động của thế hệ sau lĩnh hội những kinh nghiệm của thế hệ trước Nhằm chuẩn bị cho thế hệ sau bước vào đời sống xã hội, sản xuất và chiến đấu. 1.2. Tính chất của giáo dục: GD là hiện tượng riêng biệt của XH loài người. Giáo dục là chức năng đặt trưng của xã hội loài người, là một hiện tượng đặc biệt chỉ c ó ở x ã hội loài người, là một hoạt động có ý thức, có mục đích của con người nhằm đào tạo thế hệ trẻ thành những người phát triển toàn diện. Hiện tượng giáo dục của loài người khác về chất so với hiện tượng bản năng của con vật, cụ thể là:
Tóm lại , nhiệm vụ của giáo dục học là nghiên cứu bản chất và các quy luật của quá trình giáo dục để xây dựng các lý thuyết khoa học giáo dục và chỉ ra con đường ứng dụng chúng vào thực tiễn.
4. Một số khái niệm cơ bản của giáo dục học a. Giáo dục: - Về bản chất, giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử xã hội của các thế hệ loài người.
Giáo dục (theo nghĩa hẹp) là một bộ phận của hoạt động giáo dục là hoạt động giáo dục nhằm hình thành thế giới quan khoa học, tư tư ở ng chính trị, đao đức, thẩm mỹ, lao động, phát triển thể lực, những hành vi và thói quen ứng xử đúng đắn của cá nhân trong các mối quan hệ xã hội. Theo nghĩa này giáo dục bao gồm các bộ phận: giáo dục đạo đức, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể dục, giáo dục lao động. b. Quá trình hình thành con người : Là quá trình phát triển con người về mặt sinh học, mặt tâm lý, mặt xã hội, nó mang tính chất tăng trưở ng về lượng và biến đổi về chất. c. Quá trình có tính chất xã hội hóa con người : Là một bộ phận của quá trình hình thành con người, nó ch ỉ bao hàm các tác động do nhân tố xã hội tạo ra. Xã hội hóa con người là quá trình bao gồm hai mặt: một mặt cá nhân lĩnh hội kinh nghiệm xã hội, mặt khác cá nhân tham gia tích cực vào các mối quan hệ xã hội. d. Quá trình giáo dục : Là một bộ phận của quá trình xã hội hóa con người, nó ch ỉ bao gồm các nhân tố tác động có mục đích, có tổ chức, của xã hội tới con người. e. Giáo dưỡng (trau dồi học vấn) : Là quá trình cung cấp kiến thức khoa học, hình thành phương pháp nhận thức và kỹ năng thực hành sáng tạo cho học sinh thông qua con đường dạy học. Như vậy, giáo dưỡng là quá trình bồi dưỡng học vấn cho học sinh. f. Dạy học: Là hoạt động có tổ chức bao gồm hai hoạt động giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh nhằm thực hiện tốt ba nhiệm vụ dạy học (giáo dục, giáo dưỡng và phát triển). g. Giáo dục hướng nghiệp Là hệ thống những tác động giúp cá nhân lựa chọn các công việc hoặc nghề thích hợp, phù hợp với nguyện vọng và năng lực cá nhân nhằm đáp ứng các nhu cầu về kinh tế và lao động của xã hội.