



Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
đề 1 2 3 4 5 môn thống kê trong kinh doanh và kinh tế cuối kì
Typology: Exams
1 / 5
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Câu 1: (3,0 điểm)** Tập đoàn bán lẻ F. Mart dự định mở một siêu thị tại khu dân cư H. Để đánh giá sức mua của khách hàng, tập đoàn thực hiện một nghiên cứu thị trường. Sau đây là một phần kết quả của cuộc khảo sát:
Chi tiêu (triệu đồng/tháng) Dưới 5 5 - 6 6 - 7 7 - 8 8 - 9 9 - 10 ≥^10 Số hộ 12 18 20 24 36 15 5
a) Tìm khoảng tin cậy 90% của mức chi tiêu trung bình hàng tháng của hộ gia đình. b) Với độ tin cậy 85%, hãy ước lượng tỉ lệ hộ gia đình có mức chi tiêu hàng tháng ≥ 8 triệu đồng.
Câu 2: (3,0 điểm) Số ngày nghỉ trong năm ghi nhận được của một mẫu 24 nữ nhân viên trong một công ty như sau:
18 14 12 12 16 14 16 20 15 14 10 15 16 14 16 15 10 12 10 18 12 15 10 16
Được biết số ngày nghỉ của nữ nhân viên có phân phối chuẩn. a) Hãy ước lượng khoảng tin cậy 90% cho số ngày nghỉ trung bình của nữ nhân viên trong công ty. b) Có thể nói rằng, số ngày nghỉ trung bình trong năm của nữ nhân viên trong công ty là 14 ngày được không? Kết luận với mức ý nghĩa là 5%.
Câu 3: (2,0 điểm) Một nghiên cứu mức sống vật chất và văn hóa của dân cư bằng phương thức phỏng vấn trực tiếp từ các hộ gia đình. Sau đây là một phần kết quả của cuộc phỏng vấn:
Trình độ học vấn Giới tính Nam Nữ < Trung học 40 60 Trung học 160 140
Trung học 30 70
Giữa trình độ học vấn và giới tính có độc lập với nhau hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
Câu 4: (2,0 điểm) Khảo sát giá bán X (ngàn đồng/kg) và cầu một loại sản phẩm Y (tấn) trên thị trường. Số liệu cho trong bảng dưới đây:
X 3,9 3,9 3,8 3,8 4,0 4,0 4,1 4, Y 9,0 9,5 12,5 12 8,5 9,0 8,0 8,
a) Tính hệ số tương quan giữa hai biến và cho nhận xét mối liên hệ giữa giá bán với cầu của sản phẩm. b) Xác định phương trình hồi quy tuyến tính mô tả mối liên hệ phụ thuộc của cầu với giá bán của sản phẩm. Giải thích ý nghĩa của hệ số góc vừa tìm. c) Với giá bán là 3,84 ngàn đồng/kg, hãy dự báo cầu của sản phẩm.
( Lưu ý: Các kết quả gần đúng quy đến 3 chữ số thập phân )
Câu 1: (3,0 điểm)** Cho số liệu thống kê về trọng lượng (gam) các quả xoài như sau: Trọng lượng (gam) 20-40 40-50 50-60 60-70 70-80 80-90 90-100 100-110 110- Số quả 5 10 20 25 25 15 10 8 3 Những quả xoài nặng trên 90g được xếp vào “xoài loại 1”. a) Hãy xây dựng khoảng tin cậy 96% cho tỉ lệ “xoài loại 1”. b) Hãy ước lượng trọng lượng trung bình của những quả “xoài loại 1” với độ tin cậy 95% (giả sử trọng lượng của các quả xoài là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn). c) Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định giả thuyết cho rằng tỉ lệ “xoài loại 1” là 15%. Câu 2: (2,0 điểm) Một câu lạc bộ bắn súng ở một trung tâm thể dục thể thao thực hiện một nghiên cứu nhằm xác định phải chăng sự chính xác của đường bắn phụ thuộc vào phương pháp ngắm bắn: mở cả hai mắt, chỉ mở một mắt trái, hoặc chỉ mở một mắt phải. 20 xạ thủ được chọn và chia ngẫu nhiên thành 3 nhóm và các xạ thủ thực hiện một phương pháp ngắm bắn. Kết quả điểm số được ghi nhận (thang điểm từ 0 đến 40) và được một phần kết quả phân tích ANOVA như sau: Anova: Single Factor SUMMARY Groups Count Sum Average Variance Mở cả hai mắt 7 169 24.14 21. Chỉ mở mắt trái 7 222 31.71 9. Chỉ mở mắt phải 6 209 34.83 14. ANOVA Source of Variation SS df MS F Between Groups 400.88 X X Within Groups X 17 X X Total 660 19 a) Hãy hoàn chỉnh bảng ANOVA (điền kết quả vào dấu X). b) Hãy phát biểu giả thuyết. c) Với mức ý nghĩa 1%, số liệu trên đủ chứng tỏ có sự khác biệt về điểm trung bình giữa các phương pháp ngắm bắn hay không? Câu 3: (2,0 điểm) Một mẫu ngẫu nhiên 12 khách hàng được chọn để đánh giá chất lượng dịch vụ của hai ngân hàng thương mại. Kết quả đánh giá của khách hàng theo thang điểm từ 1 đến 10 như sau: Khách hàng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ngân hàng A 6 7 5 6 7 8 6 5 6 6 7 6 Ngân hàng B 8 9 5 9 6 8 7 8 8 5 9 8 Với mức ý nghĩa 5%, hãy đánh giá về chất lượng dịch vụ giưa hai ngân hàng có như nhau hay không? Biết rằng tổng thể không có phân phối chuẩn. Câu 4: (3,0 điểm) Cho X là điểm toán thi vào đại học và Y là điểm thi cuối năm thứ nhất của 10 sinh viên Khoa Toán (thang điểm 20), ta có kết quả điều tra: X 2 8 5 10 14 12 18 6 8 10 Y 4 8 6 10 12 10 15 5 9 12 a) Xác định mối tương quan giữa điểm toán thi vào đại học và điểm thi cuối năm thứ nhất. b) Lập phương trình hồi quy của Y theo X. c) Hãy dự đoán điểm thi cuối năm nhất của sinh viên có điểm thi toán vào đại học là 15 điểm. ( Lưu ý: Sinh viên làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4 )
Câu 1: (3,0 điểm)** Trong kho để rất nhiều sản phẩm của xí nghiệp A. Lấy ngẫu nhiên 100 sản phẩm, đem cân được kết quả như sau: X (g) 800 - 850 850 - 900 900 - 950 950 - 1000 1000 - 1050 1050 - 1100 1100 - 1150 Số sản phẩm 5 10 20 30 15 10 10 Các sản phẩm có trọng lượng ≥ 1050𝑔 là “sản phẩm loại 1”. a) Hãy ước lượng trọng lượng trung bình của “sản phẩm loại 1” với độ tin cậy 98% (giả thiết trọng lượng này có phân phối chuẩn). b) Nếu muốn ước lượng tỉ lệ “sản phẩm loại 1” với độ tin cậy 80% và độ chính xác 3% thì cần điều tra thêm bao nhiêu sản phẩm nữa? Câu 2: (2,0 điểm) Một phần bảng ANOVA như sau: ANOVA Source of Variation SS df MS F Between Groups 5.3270 2? Within Groups???? Total 6.8311 17 a) Hãy hoàn chỉnh bảng ANOVA (điền kết quả vào dấu? ). b) Phát biểu giả thuyết. c) Với mức ý nghĩa 5%, số liệu trên đủ chứng tỏ có sự khác biệt về điểm trung bình giữa các tổng thể hay không? Câu 3: (2,0 điểm) Nghiên cứu mối liên hệ giữa thời gian tự học và kết quả học tập của sinh viên. Chọn ngẫu nhiên 200 sinh viên để thu thập dữ liệu, ta có bảng số liệu sau: Kết quả học tập Thời gian tự học (giờ/ngày) Ít ( dưới 2 giờ/ngày ) Trung bình ( 2 - 4 giờ/ngày ) Nhiều ( trên 4 giờ/ngày ) Trung bình 70 25 5 Khá 15 35 10 Giỏi 5 10 25 Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận rằng kết quả học tập và thời gian tự học có độc lập nhau hay không? Câu 4: (3,0 điểm) Dữ liệu sau đây ghi nhận chi phí quảng cáo và lợi nhuận (triệu đồng) của công ty SOL bán hàng trực tuyến trong năm vừa qua: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Advert 0,5 0,7 0,65 0,8 0,8 0,7 0,5 0,6 0,8 0,45 0,5 0, Profit 21,5 26 24 28 29 27 23 22,7 28 21,5 22 24 a) Tính hệ số tương quan và cho biết chi phí quảng cáo và lợi nhuận có quan hệ với nhau không? b) Viết phương trình hồi quy và cho biết ý nghĩa kinh tế của hệ số góc. c) Nếu biết chi phí quảng cáo là 0,9 triệu thì doanh thu dự báo sẽ là bao nhiêu? d) Hãy cho biết mô hình hồi quy có phù hợp không? e) Hãy cho biết hệ số góc có ý nghĩa thống kê không? Tìm khoảng tin cậy cho hệ số góc tổng thể. f) Hãy tính sai số tiêu chuẩn. g) Hãy tính hệ số xác định và nêu ý nghĩa? h) Dự đoán khoảng cho giá trị trung bình và giá trị cụ thể của doanh thu khi biết chi phí quảng cáo là 1 triệu đồng. ( Lưu ý: Sinh viên làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4 )
Câu 1: (3,0 điểm)** Một hãng sản xuất ô tô giới thiệu một dòng sản phẩm mới. Số liệu sau đây là kết quả khảo sát lượng nhiên liệu tiêu thụ (lít/100km) của 16 khách hàng khi sử dụng dòng xe mới: 5.4 5.5 5.6 5.8 5.9 6.0 6.1 5. 6.0 5.9 5.4 5.5 6.1 6.2 5.8 5. Giả sử lượng nhiên liệu tiêu thụ là biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn. a) Với độ tin cậy 98%, hãy ước lượng mức nhiên liệu tiêu thụ trung bình của dòng xe mới. b) Nhà sản xuất quảng cáo lượng xăng tiêu thụ của dòng sản phẩm mới là 5.8 lít/100km. Với mức ý nghĩa 2%, hãy cho biết quảng cáo trên có phù hợp với dữ liệu quan sát không? Câu 2: (2,0 điểm) Cho một phần của kết quả phân tích phương sai một yếu tố: ANOVA Source of Variation SS df MS F Between Groups 380 X X Within Groups X 17 X X Total 660 19 a) Hãy hoàn chỉnh bảng ANOVA (điền kết quả vào dấu X). b) Hãy phát biểu giả thuyết. c) Với mức ý nghĩa 1%, số liệu trên đủ chứng tỏ có sự khác biệt về trung bình giữa các nhóm hay không? Câu 3: (2,0 điểm) Công ty KF kinh doanh các loại thức ăn nhanh thực hiện một cuộc khảo sát để đánh giá mức độ ưa thích của khách hàng về hai loại sản phẩm: sản phẩm đang bán và sản phẩm cải tiến. Số liệu khảo sát cho trong bảng dưới đây: Khách hàng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Điểm cho sản phẩm đang bán 7 9 10 6 9 9 8 7 9 9 7 10 Điểm cho sản phẩm cải tiến 7 7 7 8 9 7 9 6 8 7 8 8 Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận rằng sự ưa thích của khách hàng về sản phẩm đang bán và sản phẩm cải tiến là như nhau hay không? Câu 4: (3,0 điểm) Khảo sát giá bán (ngàn đồng/kg) và cầu một loại hàng hóa (tấn) trên thị trường. Số liệu cho trong bảng dưới đây: X: Giá bán (ngàn đồng/kg). Y: Cầu hàng hóa (tấn). Y 9,0 9,5 12,5 12 8,5 9,0 8,0 8, X 3,9 3,9 3,8 3,8 4,0 4,0 4,1 4, a) Tính hệ số tương quan giữa hai biến và cho nhận xét mối liên hệ giữa giá bán với cầu của hàng hóa. b) Xác định phương trình hồi quy tuyến tính mô tả mối liên hệ phụ thuộc của cầu với giá bán của hàng hóa. Giải thích ý nghĩa của hệ số góc vừa tìm được. c) Với giá bán là 3,85 ngàn đồng/kg, hãy dự báo cầu của hàng hóa. ( Lưu ý: Các kết quả gần đúng quy tròn đến 3 chữ số thập phân )