





Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Subject outline of Scientific Socialism
Typology: Study notes
Uploaded on 05/11/2025
1 / 9
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
1. Nêu khái quát đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học? - Là những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triểncủa hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp nhất là chủ nghĩa xã hội. - Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, phương pháp đấu tranhcách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. 2. Phân tích những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học? ❖Điều kiện KT - XH − Vào những năm 40 của thế kỉ 19, các cuộc cách mạng công nghiệp nổ ra ở Châu Âu làm xuất hiện một lực lượng sản xuất mới, đó là nền đại công nghiệp. − Mâu thuẫn: Lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. − Sự ra đời của 2 giai cấp có lợi ích cơ bản đối lập nhau: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản(giai cấp công nhân). Từ đây, cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản pháttriển mạnh mẽ. − Sự lớn mạnh trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân đòi hỏi phải có một hệthống lí luận soi đường và một cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành động. ❖Tiền đề khoa học tự nhiên: − Những phát minh vạch thời đại trong vật lí học và sinh học đã tạo ra bước phát triển độtphá có tính cách mạng: Học thuyết tiến hóa, học thuyết tế bào, định luật bảo toàn và chuyển hóanăng lượng. − Những phát minh này là tiền đề khoa học cho sự ra đời chủ nghĩa duy vật biện chứng vàchủ nghĩa duy vật lịch sử, cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoahọc nghiên cứu những vấn đề lí luận chính trị – xã hội đương thời. ❖Tiền đề tư tưởng lý luận: − Khoa học xã hội có những thành tựu đáng ghi nhận: Triết học cổ điển Đức; kinh tế chínhtrị học cổ điển Anh; chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán. − Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp đã có những giá trị nhất định nhưng còn không ítnhững hạn chế hoặc do điều kiện lịch sự, hoặc do chính sự hạn chế về tầm nhìn và thế giới quancủa những nhà tư tưởng. − C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa những hạt nhân hợp lí, lọc bỏ những bất hợp lý, xâydựng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học. 3. Trình bày khái niệm giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin? So với giai cấp công nhân ở thế kỷ 19, giai cấp công nhân hiện nay có những điểm tương đồng, khác biệt, biến đổi mới nào? − Khái niệm giai cấp công nhân theo quan điểm Chủ nghĩa Mác – Lênin: Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quátrình phát triển của nền công nghiệp hiện đại o Họ lao động bằng phương thức CN ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sx vậtchất hiện đại, là đại biểu cho PTSX mang tính xh hóa ngày càng cao. o Họ là người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán SLD để sống và bịGCTS bóc lột GTTD, vì vậy lợi ích cơ bản của họ và GCTS đối lập nhau
o Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ TBCN, xây dựng thành công CNXH và CNCStrên toàn thế giới
4. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì? Những điều kiện nào quy định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân? Vai trò của nhân tố chủ quan quan trọng nhất đối với quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? - Sứ mệnh lịch sử của GCCN là thông qua chính đảng tiền phong, giai cấp công nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xoá bỏ các chế độ người bóc lột người, xoá bỏ chủ nghĩa tư bản, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi mọi áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh. − Điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân:
o Thời kỳ quá độ là quá trình cải biến cách mạng từ xã hội tư bản chủ nghĩa lên xã hội xã hội chủ nghĩa. XH của TKQĐ có sự đan xen tàn dư của XH cũ TBCN và những yếu tố mới mang tính chất XHCN o Là thời kì cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất – kỹ thuật và đời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội.
⇨ Quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là sự lựa chọn đúng đắn, khoa học, phản ánh đúng quy luật phát triển khách quan của cách mạng Việt Nam trong thời đại ngày nay. ✶ Tư duy mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độtư bản chủ nghĩa được hiểu đầy đủ với những nội dung sau: − Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta. − Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN. Trong thời kỳ quá độ tồn tại nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức phân phối và vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, song quan hệ bóc lột TBCN không giữ vai trò thống trị. − Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt những thành tựu về khoa học và công nghệ, thành tựu về quản lí để phát triển xã hội đặc biệt là xây dựng nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh lực lượng sản xuất. − Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệp khó khăn, phức tạp và lâu dài với nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá độ đòi hỏi phải có quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân
9. Nêu quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ? Trình bày bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay? - Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ: + Về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước. + Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức hay hình thái nhà nước. + Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc dân chủ. - Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, ở Việt nam Cũng như bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa nói chung, ở Việt Nam, bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa là dựa vào Nhà nước xã hội chủ nghĩa và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân. Đây là nền dân chủ mà con người là thành viên trong xã hội với tư cách công dân, tư cách của người làm chủ. Quyền làm chủ của nhân dân là tất cả quyền lực đều thuộc về nhân dân, dân là gốc, là chủ, dân làm chủ. - Liên hệ trách nhiệm của sinh viên: Để góp phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay, đối với sinh viên cần nâng cao hiểu biết về Đảng, về chế độ xã hội chủ nghĩa, nắm được bản chất của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Bên cạnh đó, thực hiện tốt các hình thức thể hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa là dân chủ trực tiếp và dân chủ trực tiếp, đó là quyền lợi và trách nhiệm của công dân. 10. Khái niệm Nhà nước pháp quyền? Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay? - Nhà nước pháp quyền là một kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêmminh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự phân công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân. - Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
13. Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng? Lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó? - Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng: + Có chung một vùng lãnh thổ ổn định (VD: Dân tộc Việt Nam có vùng lãnh thổ bao gồm vùng trời, vùng đất, vùng nước được quy định trong hiến pháp, pháp luật VN vàluật pháp quốc tế) + Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế (VD: Dân tộc Việt Nam chủ trương phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa) + Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp (VD: Dân tộc Việt Nam lấy ngôn ngữ tiếng Việt làm công cụ giao tiếp chung) + Có chung một nền văn hóa và tâm lý ( VD: Dân tộc Việt Nam có phong tục ăn tết cổ truyền, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, …) + Có chung một nhà nước (VD: Dân tộc VN có chung một Nhà nước là Nhà nước CHXHCN Việt Nam) 14. Phân tích nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin − Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng: + Nghĩa là: các dân tộc dù lớn hay nhỏ, đủ trình độ phát triển cao hay thấp đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên mọi lĩnh vực: không dân tộc nào có đặc quyền đặc lợi không dân tộc nào có quyền đi áp bức dân tộc khác. + Điều kiện để bình đẳng: o Thể hiện trên cơ sở pháp lý (luật pháp quốc gia), thực hiện trong thực tiễn. o Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp. xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc; đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan. o Khắc phục tình trạng chênh lệch về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội... + Vị trí: đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc; là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc. − Các dân tộc được quyền tự quyết: + Đó là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vẫn mệnh của dân tộc minh, quyển tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình. + Bao gồm: quyển tách ra thành dẫn tộc độc lập: tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng − Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc: