Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

đề cương ôn tập cuối kì, Lecture notes of Telecommunications Engineering

dùng để phục vụ trong quá trình học tập, ôn th

Typology: Lecture notes

2023/2024

Uploaded on 02/26/2024

hue-djang-1
hue-djang-1 🇻🇳

2 documents

1 / 19

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG III.
Câu 1. Đầu tư quốc tế là hình thức di chuyển quốc tế về cái gì?
Đầu tư quốc tế là một quá trình trong đó có sự di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc
gia khác để thực hiện các dự án đầu tư nhằm đưa lại lợi ích cho các bên tham gia.
Câu 2. Chất lượng lao động, dịch vụ công nghệ, hệ thống tài chính là những yếu tố
cấu thành phần mềm hay cứng của môi trường đầu tư? Sân bay, cảng biển, giao
thông, điện lực, viễn thông là những yếu tố cấu thành phần cứng hay mềm của môi
trường đầu tư?
-Chất lượng lao động , dịch vụ công nghệ , hệ thống tài chính là phần mềm
-Sân bay , cảng biển , giao thông, điện lực , viễn thông là phần cứng
Câu 3. Nguyên nhân hình thành đầu tư quốc tế?
- Sự phát triển của kinh tế toàn cầu: Khi các quốc gia trở nên kết nối hơn với nhau
thông qua thương mại và đầu tư, các doanh nghiệp và nhà đầu tư có thể tìm kiếm cơ hội
đầu tư ở nước ngoài để tận dụng lợi thế cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế.
- Sự khác biệt về chi phí và lợi nhuận: Các doanh nghiệp có thể tìm kiếm cơ hội đầu tư
ở nước ngoài để tận dụng chi phí lao động thấp và lợi nhuận cao hơn.
- Sự đa dạng hóa rủi ro: Đầu tư quốc tế giúp các doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro bằng
cách đầu tư vào nhiều thị trường khác nhau.
- Sự thay đổi trong chính sách và quy định: Các thay đổi trong chính sách và quy định
của các quốc gia có thể tạo ra cơ hội đầu tư mới hoặc làm giảm cơ hội đầu tư trong một
số lĩnh vực.
- Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông: Các công nghệ mới giúp cho
các doanh nghiệp có thể quản lý và giám sát các hoạt động đầu tư quốc tế một cách hiệu
quả hơn.
Câu 4. Các nguyên nhân dẫn đến đầu tư quốc tế?
Trình độ phát triển không đồng đều của lực lượng sản xuât và phân bổ không đều giữa
các yếu tố sản xuất
Quá trình toàn cầu hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ tạo nên môi trường thuận lợi cho
sự di chuyển các nguồn lực, trong đó có sự đầu tư giữa các nước
Do sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học kĩ thuật
Câu 5. Lý thuyết cận biên cho rằng giá trị sản phẩm cận biên của vốn ở mỗi quốc
gia có xu hướng giảm dần, tăng dần hay không đổi?
Lý thuyết cận biên cho răng giá trị sản phẩm cận biên của vốn ở mỗi quốc gia là giảm
dần
Câu 6. Lý thuyết lợi ích cận biên cho rằng đầu tư quốc tế đã góp phần tăng khả
năng phân phối và hiệu quả sử dụng các nguồn lực của nước tiếp nhận đầu tư, nước
đi đầu tư hay của toàn nền kinh tế thế giới?
Tăng khả năng phân phối và hiệu quả sử dụng các nguồn lực của toàn nền kinh tế thế giới
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13

Partial preview of the text

Download đề cương ôn tập cuối kì and more Lecture notes Telecommunications Engineering in PDF only on Docsity!

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG III.

Câu 1. Đầu tư quốc tế là hình thức di chuyển quốc tế về cái gì? Đầu tư quốc tế là một quá trình trong đó có sự di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác để thực hiện các dự án đầu tư nhằm đưa lại lợi ích cho các bên tham gia. Câu 2. Chất lượng lao động, dịch vụ công nghệ, hệ thống tài chính là những yếu tố cấu thành phần mềm hay cứng của môi trường đầu tư? Sân bay, cảng biển, giao thông, điện lực, viễn thông là những yếu tố cấu thành phần cứng hay mềm của môi trường đầu tư?

  • Chất lượng lao động , dịch vụ công nghệ , hệ thống tài chính là phần mềm
  • Sân bay , cảng biển , giao thông, điện lực , viễn thông là phần cứng Câu 3. Nguyên nhân hình thành đầu tư quốc tế?
  • Sự phát triển của kinh tế toàn cầu : Khi các quốc gia trở nên kết nối hơn với nhau thông qua thương mại và đầu tư, các doanh nghiệp và nhà đầu tư có thể tìm kiếm cơ hội đầu tư ở nước ngoài để tận dụng lợi thế cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế.
  • Sự khác biệt về chi phí và lợi nhuận : Các doanh nghiệp có thể tìm kiếm cơ hội đầu tư ở nước ngoài để tận dụng chi phí lao động thấp và lợi nhuận cao hơn.
  • Sự đa dạng hóa rủi ro : Đầu tư quốc tế giúp các doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro bằng cách đầu tư vào nhiều thị trường khác nhau.
  • Sự thay đổi trong chính sách và quy định : Các thay đổi trong chính sách và quy định của các quốc gia có thể tạo ra cơ hội đầu tư mới hoặc làm giảm cơ hội đầu tư trong một số lĩnh vực.
  • Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông : Các công nghệ mới giúp cho các doanh nghiệp có thể quản lý và giám sát các hoạt động đầu tư quốc tế một cách hiệu quả hơn. Câu 4. Các nguyên nhân dẫn đến đầu tư quốc tế? Trình độ phát triển không đồng đều của lực lượng sản xuât và phân bổ không đều giữa các yếu tố sản xuất Quá trình toàn cầu hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ tạo nên môi trường thuận lợi cho sự di chuyển các nguồn lực, trong đó có sự đầu tư giữa các nước Do sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học kĩ thuật Câu 5. Lý thuyết cận biên cho rằng giá trị sản phẩm cận biên của vốn ở mỗi quốc gia có xu hướng giảm dần, tăng dần hay không đổi? Lý thuyết cận biên cho răng giá trị sản phẩm cận biên của vốn ở mỗi quốc gia là giảm dần Câu 6. Lý thuyết lợi ích cận biên cho rằng đầu tư quốc tế đã góp phần tăng khả năng phân phối và hiệu quả sử dụng các nguồn lực của nước tiếp nhận đầu tư, nước đi đầu tư hay của toàn nền kinh tế thế giới? Tăng khả năng phân phối và hiệu quả sử dụng các nguồn lực của toàn nền kinh tế thế giới

Câu 7. Theo lý thuyết chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm, một vòng đời của sản phẩm gồm mấy giai đoạn? Chu kỳ sống của sản phẩm (hay còn gọi là vòng đời sản phẩm) là khoảng thời gian kể từ khi sản phẩm lần đầu tiên được giới thiệu đến người tiêu dùng cho đến khi sản phẩm đó biến mất hoàn toàn trên thị trường. Vòng đời của sản phẩm thường được chia thành bốn giai đoạn: giới thiệu, tăng trưởng, bão hòa và suy thoái. 3 giai đoạn : Giai đoạn sản phẩm mới, Giai đoạn chín muồi, sản phẩm chuẩn hóa Câu 8. Trong một chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm, đầu tư ra nước ngoài sẽ bắt đầu được thực hiện trong giai đoạn nào? Đầu tư ra nước ngoài sẽ được thực hiện khi nhu cầu thị trường của sản phẩm mới trên thị trường trong nước bão hòa nhu cầu xuất khẩu xuất hiện( giai đoạn sản phẩm chuẩn hóa)hiện tượng này diễn ra theo chu kỳ và do đó dẫn đến sự hình thành FDI vậy nên đầu tư nước ngoài sẽ được thực hiện trong giai đoạn tiêu chuẩn hóa. Câu 9. Theo quy định của Luật Đầu tư số 29/2005/QH của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hay là doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại? Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại. Câu 10. Theo quy định của luật pháp hiện hành của Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc diện đăng ký đầu tư là cơ quan nào: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế? Bộ Kế hoạch và Đầu tư Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuấ t Câu 11. Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay quy định những loại dự án phải thẩm tra có quy mô vốn đầu tư là bao nhiêu? Luật đầu tư nước ngoài tại việt nam hiện nay quy định những loại dự án phải thẩm tra có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỉ đồng nếu không thuộc danh mục đầu tư có điều kiện Dưới 300 tỉ đồng nếu thuộc danh mục đầu tư không có điều kiện Câu 12: Đầu tư quốc tế có tác dụng tích cực, tiêu cực hay cả hai? Đầu tư quốc tế vừa có tác động tích cực, vừa tác động tiêu cực Câu 13. Khái niệm đầu tư gián tiếp nước ngoài. Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam là việc đơn vị không thường trú của Việt Nam đầu tư vào Việt Nam dưới hình thức mua, bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác do

Quan hệ giữa chủ đầu tư và đối tượng tiếp nhận đầu tư trong hình thức tín dụng quốc tế là quan hệ: Vay nợ Câu 21. ODA là nguồn vốn mà các quốc gia kinh tế phát triển và các tổ chức quốc tế dành cho đối tượng các nước nào? ODA là nguồn vốn mà các quốc gia kinh tế phát triển và các tổ chức quốc tế dành cho đối tượng:các nước đang phát triển, kém phát triển vay để phát triển kinh tế – xã hội. Câu 22. Tính ưu đãi của ODA thể hiện ở những đặc điểm nào? Tính ưu đãi của ODA thể hiện qua những đặc điểm: nguồn vốn hợp tác phát triển, nguồn vốn có nhiều ưu đãi, đi kèm một số điều kiện ràng buộc Nguồn vốn ODA có lãi suất thấp, thời gian cho vay dài, giá trị cho vay lớn Câu 23. Hạn chế trong đầu tư chứng khoán nước ngoài là gì? Hạn chế trong đầu tư chứng khoán nước ngoài: các quy định về giới hạn sở hữu nước ngoài trong các công ty địa phương, các quy định về giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài trong các quỹ đầu tư, các quy định về giới hạn số lượng chứng khoán nước ngoài được phép mua bởi các nhà đầu tư địa phương, và các quy định về giới hạn số lượng chứng khoán nước ngoài được phép bán ra bởi các nhà đầu tư địa phương. Câu 24. Hình thức đầu tư quốc tế nào chủ đầu tư nắm quyền kiểm soát đối tượng tiếp nhận vốn đầu tư? FDI là một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ đầu tư của một nước đầu tư toàn bộ hay phần vốn đủ lớn đầu tư cho một dự án ở nước khác nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiếm soát dự án đó. Câu 25. Mục đích của nhà đầu tư khi chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI là làm cho vòng đời của một chu trình công nghệ dài hơn hay ngắn hơn? Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một kênh thu hút vốn quan trọng để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. FDI cũng được đánh giá là kênh quan trọng để thu hút công nghệ từ các nước có nền công nghiệp tiên tiến vào Việt Nam, góp phần không nhỏ vào việc đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ của toàn nền kinh tế. Năng lực sản xuất được nâng cao… Làm cho vòng đời của một chu trình công nghệ dài hơn Câu 26. Đặc điểm của hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)? FDI chủ yếu là đầu tư tư nhân với mục đích hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận.Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỉ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tùy theo quy định của luật pháp từng nước để giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tư.Tỉ lệ góp vốn của các chủ đầu tư sẽ quy định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, đồng thời lợi nhuận và rủi ro cũng được phân chia dựa vào tỉ lệ này.Chủ đầu tư tự quyểt định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu hách nhiệm về lỗ, lãi. Hình thức này mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, không có

những ràng buộc về chính trị. Thu nhập của chủ đầu tư phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tư, nó mang tính chất thu nhập kinh doanh mà không phải lợi tức. FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ cho các nước tiếp nhận đầu tư thông qua việc đưa máy móc, thiết bị, bằng phát minh, sáng chế, bí quyết kĩ thuật, cán bộ quản lý... vào nước nhận đầu tư để thực hiện dự án. Câu 27. Các hình thức đầu tư nào là FDI? Các hoạt động FDI có thể được phân loại dựa theo nhiều hình thức khác nhau, cụ thể: (i) theo cách thức xâm nhập; (ii) theo quan hệ ngành nghề, lĩnh vực giữa chủ đầu tư và đối tượng tiếp nhận đầu tư; (iii) theo định hướng của nước nhận đầu tư; (iv) theo định hướng của chủ đầu tư; và (v) theo hình thức pháp lý. Tại Việt Nam có DN liên doanh, DN có 100% vốn nước ngoài, hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC Câu 28. Các hình thức đầu tư nào không phải là FDI? Đầu tư trái phiếu , đầu tư trái tức , đầu tư gián tiếp Câu 29. Trong hình thức FDI, chủ đầu tư là tư nhân nước ngoài, chính phủ nước ngoài hay các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế (WB, IMF, ADB,…)? Hình thức FDI là tư nhân nước ngoài Câu 30. Sự khác nhau cơ bản giữa hình thức đầu tư BOT và BTO là gì? BOT : nhà đầu tư được hưởng phát sinh từ chính việc kinh doanh công trình đó , chuyển giao kh bồi hoàn công trình BTO : chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Câu 31. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là gì? Là hợp đồng đc kí giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh , phân chia lợi nhuận , phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà kh thành lập tổ chức kinh tế theo quy định tại khoản 14 , điều 3 , luật đầu tư 2022 Câu 32. Đặc điểm Đầu tư mới (Greenfield investment - GI) và phân biệt với M&A? Greenfield investment (GI) là một loại đầu tư mới, trong đó một công ty đầu tư vào một thị trường mới bằng cách xây dựng một hoạt động kinh doanh hoàn toàn mới từ đầu. Điều này có nghĩa là công ty sẽ phải đầu tư vào việc tìm kiếm đất đai, xây dựng cơ sở hạ tầng, tuyển dụng nhân viên và thiết lập các quy trình kinh doanh mới.

vào Việt Nam trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và tuân thủ pháp luật Việt Nam, bình đẳng, hợp tác cùng có lợi; Nhà nước Việt Nam bảo hộ quyển sở hữu đối với vốn đầu tư và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của các nhà đầu tư nước ngoài. Câu 38. Theo Luật Đầu tư sửa đổi được thông qua tại kỳ họp thứ 7 của Quốc hội ngày 26/11/2014, đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), chủ đầu tư nước ngoài phải góp một tỷ lệ tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ là bao nhiêu %? Theo Luật Đầu tư sửa đổi năm 2014 của Việt Nam, chủ đầu tư nước ngoài phải góp tối thiểu 30% trong vốn điều lệ của doanh nghiệp đối tác Việt Nam khi thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, tỷ lệ này có thể thấp hơn hoặc cao hơn tùy thuộc vào quy định của pháp luật. Câu 39. Tác động của FDI đối với nước tiếp nhận đầu tư là nước đang phát triển là gì? FDI có thể có nhiều tác động tích cực đối với nước tiếp nhận đầu tư đang phát triển, bao gồm:

  1. Tăng cường đầu tư và tạo việc làm: FDI có thể giúp tăng cường đầu tư và tạo ra nhiều việc làm mới cho người dân trong nước.
  2. Chuyển giao công nghệ: FDI có thể giúp chuyển giao công nghệ mới và hiện đại từ các quốc gia phát triển sang nước tiếp nhận đầu tư, giúp nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước.
  3. Tăng cường xuất khẩu: FDI có thể giúp tăng cường xuất khẩu của nước tiếp nhận đầu tư bằng cách tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới để xuất khẩu.
  4. Tăng cường hợp tác quốc tế: FDI có thể giúp tăng cường hợp tác quốc tế giữa nước tiếp nhận đầu tư và các quốc gia khác, giúp nâng cao vị thế và uy tín của nước tiếp nhận đầu tư trên trường quốc tế. Tuy nhiên, FDI cũng có thể có những tác động tiêu cực như tác động đến môi trường, tăng cường sự phụ thuộc vào các tập đoàn đa quốc gia và gây ra các vấn đề liên quan đến quyền lao động. Do đó, việc quản lý và điều tiết FDI là rất quan trọng để đảm bảo rằng các tác động tích cực của FDI được tối đa hóa và các tác động tiêu cực được giảm thiểu.

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG IV

Câu 1: Khái niệm hệ thống tiền tệ quốc tế.

  • HTTTQT là tập hợp các quy tắc, thể lệ và tổ chức nhằm tác động tới các quan hệ tài chính- tiền tệ giữa các quốc gia trên thế giới Câu 2: Các tổ chức tài chính quốc tế được hình thành trong hệ thống tiền tệ quốc tế Thứ ba (hệ thống Bretton Woods)?
  • Nhiều đồng tiền của các quốc gia đã trở thành đồng tiền thanh toán quốc tế: USD, GBP, JPY, DEM, FRF. USD đặc biệt quan trọng và trở thành tiền tệ dự trữ của thế giới. Câu 3: Tên gọi theo bản chất của hệ thống tiền tệ quốc tế thứ nhất(1867-1914) là gì?
  • Chế độ bản vị vàng Câu 4: Tên gọi theo bản chất của hệ thống tiền tệ quốc tế thứ hai(1922-1939) là gì?
  • Chế độ bản vị vàng hối đoái Câu 5: Ngoại tệ vàng trong chế độ bản vị vàng hối đoái ( 1922-1939) là đồng tiền nào?
  • USD VÀ BẢNG ANH Câu 6: Tên gọi theo bản chất của hệ thống tiền tệ quốc tế thứ tư (hệ thống Gia-mai- ca)?
  • Tỷ giá hối đoái linh hoạt Câu 7: Các tiêu thức nào dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của một hệ thống tiền tệ quốc tế?
  • 3 tiêu thức : ( Điều chỉnh, Dự trữ, Độ tin cậy ) Câu 8: Một hệ thống tiền tệ quốc tế có khả năng giúp các quốc gia điều chỉnh cán cân thanh toán của mình thì có thể đánh giá theo tiêu thức nào?
  • Điều chỉnh

• Tỷ giá đứng trước là tỷ giá mua vào của ngân hàng (BID RATE).

• Tỷ giá đứng sau là tỷ giá bán ra của ngân hàng (ASK RATE).

  • Yết giá đứng trước (USD) , Định giá đứng sau (VND) Câu 16: Tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau: USD/VND = 22112/13 thì đâu là tỷ giá mua, tỷ giá bán?
  • Tỷ giá mua ( 22112), Tỷ giá bán ( 22113) Câu 17: Tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau: USD/VND = 22112/ Câu 18: Tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau: USD/VND = 22112/ + Tỷ giá mua 1 VND trả bằng USD của ngân hàng là bao nhiêu?
  • Mua VND bán USD : USD đứng trc tỷ giá bán đứng sau =1/ 22113( vì hỏi 1 VND) + Tỷ giá bán 1 VND trả bằng USD của ngân hàng là bao nhiêu?
  • Bán VND mua USD : đồng tiền đứng trc USD ngân hàng mua = 1/ Câu 19: Đồng tiền quốc tế nào hoàn toàn được yết giá trực tiếp: a. SDR b. IDR c. VND d. MYR Câu 20: Khái niệm tỷ giá hối đoái thả nổi tự do.
  • Là tỷ giá hối đoái do thị trường quyết định bằng quy luật cung – cầu giá cả
  • Không chịu sự can thiệp của nhà nước Câu21: Khái niệm tỷ giá hối đoái danh nghĩa. - Tỷ lệ trao đổi giữa các đồng tiền; tỷ giá này được biết đến nhiều nhất và là tỷ giá được nêu trên các phương tiện thông tin đại chúng như báo chí, đài phát thanh, … do Ngân hàng Nhà nước công bố hằng ngày ( TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA LÀ GIÁ THỰC TẾ - TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC TẾ LÀ GIÁ THỰC TIỄN ) Câu22: Khi mức lãi suất tiền gửi của các ngân hàng của Mỹ tăng lên trong khi đó mức lãi suất tiền gửi của các ngân hàng Trung Quốc giữ nguyên thì trên thị trường ngoại hối tỷ giá hối đoái giữa USD và CNY sẽ như thế nào?
  • (Lãi suất là R)
  • RUSD tăng
  • RCNY giữ nguyên
  • Lãi suất tăng thì giá trị của đồng tiền tăng
  • USD/ CNY SẼ TĂNG ( NẾU USD ĐỨNG SAU THÌ SẼ NGƯỢC LẠI) Câu 23: + Khi mọi người kỳ vọng về tỷ giá hối đoái của đồng USD tăng thì sẽ dẫn tới hiện tượng gì về cầu USD?
  • Dự báo USD tăng giá tỷ giá USD đứng trước thì kì vọng tăng
  • Sẽ đi mua USD == Cầu USD TĂNG + Khi mọi người kỳ vọng về tỷ giá hối đoái của đồng USD giảm thì sẽ dẫn tới hiện tượng gì về cầu USD?
  • CẦU USD GIẢM Câu 24: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái?
    • Có 5 nhân tố ảnh hưởng -Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia -Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế -Sự chênh lệch mức lãi suất -Những yếu tố tâm lý
      • Sự can thiệp của chính phủ Câu 25:( giống 22) Khi mức lãi suất tiền gửi của các ngân hàng của Trung Quốc tăng lên trong khi đó mức lãi suất tiền gửi của các ngân hàng Mỹ giữ nguyên thì trên thị trường ngoại hối tỷ giá hối đoái giữa USD và CNY sẽ như thế nào?
  • ( Lãi suất tiền gửi của các ngân hàng của Trung Quốc tăng lên ) R CNY tăng
  • ( Mức lãi suất tiền gửi của các ngân hàng Mỹ giữ nguyên )R USD giữ nguyên NÊN CÁI GÌ LÃI CÀNG TĂNG THÌ CÀNG TĂNG GIÁ  CNY TĂNG GIÁ USD GIẢM == USD/CNY SẼ GIẢM Câu26: ( giống 23) Khi mọi người kỳ vọng về tỷ giá hối đoái của đồng USD giảm thì cầu USD sẽ như thế nào?

- thi hành chính sách mở rộng các nguồn dự trữ ngoại tệ, giảm bớt nguy cơ thiệt hại - tích cực chạy đua vì lợi nhuận trên cơ sở thu chênh lệch tỷ giá

  • Các doanh nghiệp - vừa là chủ thể cầu ngoại tệ vừa là chủ thể cung ngoại tệ trong các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu - hình thành nên khối lượng mua và bán ngoại hối lớn nhất trên thị trường ngoại hối
  • Các cá nhân hay các nhà kinh doanh - công dân trong và ngoài nước có nhu cầu mua bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối khi đầu tư, cho vay, đi công tác hay du lịch ở nước ngoài hoặc khi nhận được các khoản lợi tức đầu tư hay chuyển tiền Câu 33: Chức năng của thị trường ngoại hối? *5 chức năng
  • Chuyển đổi sức mua tiền tệ từ một quốc gia này sang quốc gia khác để cung cấp kịp thời các ngoại tệ
  • Tăng cường các nguồn dự trữ ngoại tệ của các ngân hàng, các công ty và các quốc gia
  • Điều chỉnh các tỷ giá hối đoái
  • Bảo hiểm các rủi ro tiền tệ bằng cách duy trì các tư thế tiền tệ thích hợp
  • Thu lợi nhuận đầu cơ trên cơ sở chênh lệch tỷ giá, thực hành chính sách tiền tệ phục vụ cho Nhà nước trên lĩnh vực ngoại hối *Câu 34: Tính chất của thị trường ngoại hối? 3 tính chất - Thị trường giao dịch mang tính chất quốc tế, có phạm vi hoạt động quốc tế nhằm phục vụ cho các nhu cầu mua bán, giao dịch về ngoại tệ
  • Hoạt động liên tục suốt ngày đêm (24h/ngày) trên các khu vực khác nhau của thế giới do sự chênh lệch múi giờ giữa các khu vực địa lý khác nhau.
  • Giá cả hàng hoá của thị trường ngoại hối chính là tỷ giá hối đoái được hình thành một cách hợp lý, linh hoạt dựa trên quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trường. Câu 35: Nghiệp vụ dựa vào mức chênh lệnh tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối để thu lại lợi nhuận thông qua hoạt động mua và bán là nghiệp vụ ngoại hối nào?-
  • Nghiệp vụ chuyển hối Câu 36:Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận sẽ được thực hiện sau một thời gian nhất định theo tỷ giá thỏa thuận lúc ký kết hợp đồng là nghiệp vụ ngoại hối nào?
  • Nghiệp vụ ngoại hối có kì hạn

Câu 37: Khái niệm nghiệp vụ chuyển hối, nghiệp vụ ngoại hối có kỳ hạn. Câu 38: Công thức tỷ giá có kỳ hạn?

- Lý thuyết cân bằng lãi suất (IRP) *Xác định tỷ giá mua có kỳ hạn Tỷ giá giao ngay: Chọn tỷ giá mua S = 21570 - Lãi suất đồng tiền định giá: Chọn lãi suất tiền gửi rd = rVND = 4,5%/năm. - Lãi suất đồng tiền yết giá: Chọn lãi suất cho vay ry = rUSD = 3%/năm.

Tỷ giá VND/JPY mà ngân hàng áp dụng khi khách hàng muốn mua JPY bán VND là bao nhiêu? Câu 41: Tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau: USD/VND = 22350/ GBP/USD = 1,3170/ Một doanh nghiệp muốn mua (bán) 500 triệu VND thì phải trả cho (được nhận từ)ngân hàng này một khoản bao nhiêu GBP? Tỷ giá GBP/VND mà ngân hàng áp dụng khi khách hàng muốn mua GBP bán VND là bao nhiêu? Tỷ giá VND/GBP mà ngân hàng áp dụng khi khách hàng muốn bán GBP mua VND là bao nhiêu? Một doanh nghiệp muốn mua (bán)300.000 GBP thì phải trả cho (được nhận từ)ngân hàng này một khoản bao nhiêu VND? +Một doanh nghiệp muốn mua 300.000 GBP thì phải trả cho ngân hàng này một khoản bao nhiêu VND? +Một doanh nghiệp muốn bán300.000 GBP thì được nhận từ ngân hàng này một khoản bao nhiêu VND? Câu 42: Tại Hà Nội niêm yết tỷ giá như sau: USD/VND = 22.750/22. Tại New York niêm yết tỷ giá: USD/VND = 22.900/22.

  • Hãy tính lợi nhuận cao nhất mà nhà đầu cơ thu được thông qua nghiệp vụ chuyển hối đối với khoản đầu tư 2 triệu USD là bao nhiêu?
  • Hãy tính lợi nhuận cao nhất mà nhà đầu cơ thu được thông qua nghiệp vụ chuyển hối đối với khoản đầu tư 10 tỷ VND là bao nhiêu? Câu 43: Tại các trung tâm giao dịch, có niêm yết các tỷ giá sau: Tại Frankfurt: GBP/EUR = 1,2500/ Tại London: GBP/EUR = 1,2585/1, Nếu nhà kinh doanh ngoại hối nắm giữ 500.000 EUR thì lợi nhuận cao nhất mà họ thu được thông qua nghiệp vụ chuyển hối là bao nhiêu EUR?

Nếu nhà kinh doanh ngoại hối nắm giữ 100.000 GBP thì lợi nhuận cao nhất mà họ thu được thông qua nghiệp vụ chuyển hối là bao nhiêu GBP? Câu 44: Tại một ngân hàng thương mại có tỷ giá giao ngay tại thời điểm này là GBP/USD = 1,4480 – 1, Lãi suất kỳ hạn 3 tháng trên thị trường tiền tệ như sau: GBP: 0,6% - 1,5%/năm USD: 0,3% - 2%/năm Tỷ giá mua có kỳ hạn 3 tháng GBP/USD của ngân hàng này là bao nhiêu? Tỷ giá bán có kỳ hạn 3 tháng GBP/USD của ngân hàng này là bao nhiêu? Một công ty (KH) cần mua 1 triệu USD để thanh toán hợp đồng nhập khẩu sau 3 tháng. Công ty này quyết định mua USD kỳ hạn 3 tháng thì sẽ phải trả cho ngân hàng một khoản bao nhiêu GBP? Một công ty cần mua 100.000 GBP để thanh toán hợp đồng nhập khẩu sau 3 tháng. Công ty này quyết định mua GBP kỳ hạn 3 tháng thì sẽ phải trả cho ngân hàng một khoản bao nhiêu USD? Một công ty cần bán 200.000 USD sau 3 tháng. Công ty này quyết định bán USD kỳ hạn 3 tháng thì ngân hàng sẽ trả công ty này cho một khoản bao nhiêu GBP? Câu 45: Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam là theo chế độ tỷ giá nào?

  • Cố định có điều chỉnh Câu 46: Một công ty xuất nhập khẩu Việt Nam đồng thời nhận được tiền xuất khẩu là 5 triệu CNY và phải thanh toán tiền nhập khẩu là 40 triệu JPY. Tỷ giá giao ngay hiện hành là: USD/JPY = 108,95; USD/CNY = 6,5120; USD/VND = 21120. Thu nhập của công ty bằng VND là bao nhiêu? Câu 47: Phá giá tiền tệ ảnh hưởng như thế nào đến du lịch nước ngoài?
  • Du lịch ra nước ngoài Giảm – Du lịch vào trong nước Tăng Câu48: Nâng giá tiền tệ ảnh hưởng thế nào đến dòng ngoại tệ chảy vào 1 nước? Giá và nâng giá tiền tệ đến xuất nhập khẩu hàng hóa, xuất nhập khẩu vốn?

Câu 13. Đặc điểm mới của các tổ chức kinh tế quốc tế những năm gần đây? Câu 14. Khi WTO ra đời thì mối quan hệ giữa GATT và WTO như thế nào? GATT là một văn bản pháp lý của WTO Câu 15. WTO hoạt động dựa trên các nguyên tắc cơ bản nào? Câu 16. Tính đến thời điểm 31/12/2017, WTO có bao nhiêu thành viên? (150) Tính đến hiện nay WTO có bao nhiêu thành viên? (164) Câu 17. NAFTA là gì? Các nước thành viên? Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ, Mỹ Canada và Mê hi cô Câu 18. Tính đến thời điểm 30/12/2017, số thành viên chính thức của Liên minh châu Âu (EU) là bao nhiêu? 27 Câu 19. Việt Nam gia nhập WTO thì sẽ được hưởng những chế độ, ưu đãi nào? Được hưởng tối huệ quốc, thuế quan ưu đãi, được phân xử tranh chấp ở WTO Câu 20. Khi Việt Nam tham gia vào AFTA, lợi ích là gì? Câu 21. Việt Nam là thành viên APEC từ năm nào? 1998 Câu 22. Việt Nam nộp đơn gia nhập WTO vào năm nào (1995)? Trở thành thành viên chính thức của WTO từ ngày nào (11/1/2007)? Trở thành thành viên thứ bao nhiêu của WTO (150)? Việt Nam gia nhập WTO có những cơ hội nào? Câu 23. Tác động của Liên minh thuế quan? Tạo lập quan hệ mậu dịch mới giữa các nước thành viên, không dẫn đến sự chuyển hướng mậu dịch ra các nước phi thành viên. Câu 24. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia được Việt Nam áp dụng lần đầu tiên với Hoa Kỳ vào năm nào? 2001 Câu 25. APEC là tên gọi viết tắt của tổ chức nào? Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương Câu 26. Thứ tự về thời gian Việt Nam gia nhập các tổ chức (sớm nhất -> muộn nhất) là thế nào trong các tổ chứ sau ASEAN – AFTA – APEC – WTO? ASEAN – AFTA – APEC - WTO Câu 27. Theo cam kết WTO, trình độ kinh tế Việt Nam thuộc nhóm nào? Đang phát triển ở mức độ thấp Câu 28. WTO khác gì GATT? WTO có quy định rộng hơn bao phủ thương mại dịch vụ sở hữu trí tuệ đầu tư còn GATT chỉ về thương mại Câu 29. Trong chuỗi giá trị toàn cầu, hiện nay Việt Nam tham gia ở khâu có giá trị gia tăng như thế nào? những khâu có giá trị gia tăng thấp nhất Câu 30. Muốn tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, hiện nay Việt Nam cần chú trọng phát triển nguồn lực nào nhất? Nhân lực chất lượng cao