









Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Comparison of five Vietnamese constitutions
Typology: Study notes
1 / 15
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
ra đời nước :
Chưa đề cập Chưa đề cập Chuyên chính vô sản (điều 2 chương I) Của dân, do dân, vì dân (điều 2 chương I)
Tất cả quyền bính thuộc về nhân dân (điều 1 chương I) Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân (điều 4 chương I) Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân (điều 6 chương I) Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân (điều 2 chương I)
Chưa đề cập Liên minh công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo (lời nói đầu) Liên minh công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo (điều 3 chương I) Liên minh công nông và đội ngũ trí thức (điều 2 chương I)
Dân chủ đại diện: Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên bầu cử phổ thông đầu phiếu, tự do, kín Dân chủ trực tiếp: Chưa quy định Dân chủ đại diện: sử dụng quyền lực thông qua Quốc Hội – HĐND bằng cách bầu cử (điều 4 - chương I) Dân chủ trực tiếp: trưng cầu dân ý (điều 53 – chương IV) Dân chủ đại diện: sử dụng quyền lực thông qua Quốc Hội – HĐND bằng cách bầu cử (điều 6 - chương I) Dân chủ trực tiếp: trưng cầu dân ý (điều 100
- chương VII) Dân chủ đại diện: sử dụng quyền lực thông qua Quốc Hội
Phổ thông đầu phiếu, tự do, kín Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín
Nhân viên Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính và nghị viên có thể bị bãi miễn (điều 61 chương V) khi nhận được đề nghị của một phần tư số cử tri của tỉnh hay thành phố đã bầu ra cử tri đó. Nếu hai phần ba nghị viên ưng thuận thì nghị viên bị đề nghị bãi miễn sẽ phải từ Đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp có thể bị cử tri bãi miễn trước nhiệm kì nếu tỏ ra không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân (điều 5 chương I) Đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp có thể bị bãi miễn bởi cử tri nếu tỏ không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân (điều 7 chương I) Đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp có thể bị bãi miễn bởi cử tri hoặc Hội đồng nhân dân nếu tỏ không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân (điều 7 chương I)
chức ( điều 41 chương III)
Do tồn tại đa đảng nên chưa có quy định Chưa có quy định về Đảng Lần đầu tiên có sự xuất hiện của Đảng trong cơ sở hiến định. Xác định Đảng lãnh đạo xã hội, nhân tố chủ yếu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam Tồn tại và phấn đấu vì lợi ích của giai cấp công nhân nói riêng và nhân dân Việt Nam nói chung Hoạt động trong khuôn khổ của Hiến pháp (điều 4 chương I) Đảng là lực lượng lãnh đạo xã hội Hoạt động theo khuôn khổ của pháp luật và Hiến pháp (điều 4 chương I)
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam bao gồm: Tổng công đoàn Việt Nam, tổ chức liên hiệp nông dân tập thể Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam Tham gia xây dựng và củng cố chính quyền nhân dân, động viên nhân dân đề cao ý thức làm chủ tập thể (điều 9 chương I) Mặt trận tổ quốc Việt Nam là liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội và các cá nhân tiêu biểu Chăm lo, bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân và động viên nhân dân phát huy quyền làm chủ, nghiêm chỉnh thực hiện Hiến pháp và pháp luật đồng thời giám sát hoạt động của nhà nước (điều 9 chương I)
Quyền và nhiệm vụ cơ
- Vị trí: Chương II - Vị trí: Chương III - Vị trí: Chương V -Vị trí: Chương V Vị trí: Chương II
+ Ngoài sự bình đẳng về quyền lợi, những quốc dân thiểu số được giúp đỡ về mọi phương diện để chóng tiến kịp trình độ chung. ( Điều 8) + Đàn bà ngang quyền với đàn ông về mọi phương diện. ( Điều 9) Công dân Việt Nam có quyền:
Bộ má y nhà nướ c
Vị trí Chương II Chương IV Chương VI Chương VI Chương 5 Tín h chất phá p lý: Là cơ quan có quyền cao nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. (Điều22) Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Việt nam dân chủ cộng hòa. (Điều43) Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ( Điều 98 ) Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ( Điều 83) Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 69) Nhi ệm kỳ : 3 năm, do nhân dân bầu ra. (Điều 24) 4 năm, toàn dân bầu ra. .( Điều 45) 5 năm, nhân dân bầu ra. (Điều 84) 5 năm do nhân dân bầu ra .(Điều 85 5 năm do nhân dân bầu ra, ( trong trường hợp đặc biệt được kéo dài không quá 12 tháng).( Điều 97 ) Nhi ệm vụ, quy ền hạn Quy định chung ở chương III Được quy định cụ thể và chi tiết hơn so với Hiến Pháp 1946 là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp. (Điều 50) Được quy định nhiều, vượt ra bên ngoài Hiến Pháp; là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp, có quyền giám soát tối cao đối với toàn bộ hoạt động nhà nước.Chủ tịch Quốc Hội mang tính chất hành chính. ( Điều 82,83) Không có toàn quyền so với năm 1980 , là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp; thành lập các cơ quan tối cao của nhà nước ; quyết định các vấn đề quan trọng của quốc gia; thực hiện quyền giám soát tối cao đối với toàn bộ hoạt động nhà nước. (Điều 83) Gần giống Hiến Pháp 1992, thực hiện quyền lập hiến và lập pháp quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám soát tối cao đối với hoạt động nhà nước. ( **Điều 69,
Cơ cấu** 1 viện. Ban thường vụ là cơ quan thường xuyên của nghị viện. Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội là cơ quan thường trực ngoài ra còn có các Uỷ ban khác .(Điều 51) Không có Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội như Hiến Pháp 1959 , có các ủy ban thường trực của Quốc Hội. (Điều 92) Thiết lập lại Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội, thành viên Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội không đồng thời là thành viên Chính Phủ. Các Uỷ ban có một Kế thừa hoàn toàn Hiến Pháp
hạn bị xét xử ở Tòa án đặc biệt). (Điều 50) Nắm quyền hành pháp, tổng chỉ huy quân đội. hơn.Quốc hội bầu ra trong số các đại biểu không đồng thời là thành viên Hội đồng bộ trưởng. ( Điều 61 ). trên danh nghĩa cho hội đồng nhà nước ;vừa là CT tập thể vừa là cơ quan thường trực hoạt động thường xuyên của Quốc Hội .(Điều 100) Việt Nam về đối nội và đối
Tên gọi Chính phủ Hội đồng Chính phủ Hội đồng Bộ trưởng Chính phủ Chính Phủ Vị trí Chương IV Chương VI Chương VIII Chương VIII Chương 7 Tín h chất phá p lý Là cơ quan hành chính cao nhất của toàn quốc (Điều 43) Là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, và là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. (Điều 71) Là cơ quan chấp hành và hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất .(Điều 104) Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Điều 109) Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội (Điều 94) Nhi ệm kỳ Không đề cập đến Không thấy đề cập 5 năm (theo nhiệm kỳ của Quốc hội). (Điều 108) Theo nhiệm kỳ của Quốc hội (5 năm) (Điều 113) Theo nhiệm kỳ của Quốc hội (5 năm ). (Điều 97) Cơ cấu tổ chứ c Gồm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch và Nội các ( gồm Thủ tướng, các Bộ trưởng, Thứ trưởng. Có thể có Phó Thủ tướng ).( Điều 44) Gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng, các Chủ nhiệm các Ủy ban Nhà nước và Tổng giám đốc ngân hàng Nhà nước. (Điều 72) Gồm Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, các Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, các bộ trưởng và Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước ( Điều 105) Gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác ( Điều 110) Gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. (Điều 95) Các h thứ c tổ chứ c Chủ tịch nước do Nghị viện nhân dân bầu ra( phải được hai phần ba tổng số nghi viện bỏ phiếu thuận); Phó Chủ tịch do Khoản 5 Điều 50 Do Quốc hội nước ta bầu ra (Điều 108) Chỉ có Thủ tướng là do Quốc hội nước ta bầu ra, còn các thành viên khác là do Thủ tướng đề nghị và Quốc hội biểu quyết .(Điều Chỉ có Thủ tướng là do Quốc hội nước ta bầu ra, còn các thành viên khác là do Thủ tướng đề nghị và Quốc hội biểu quyết .(Điều 94,98)
dân bầu ra; Chủ tịch nước chọn Thủ tướng trong Nghị viện và đưa ra Nghị viện biểu quyết, Thủ tướng chọn các Bộ trưởng trong Nghị viện và đưa ra Nghị viện biểu quyết, Thứ trưởng có thể chọn ngoài Nghị viện và do Thủ tướng đề cử ra Hội đồng chính phủ duyệt y .(Điều 45)
Vị trí Không quy định thành chương riêng Chương VIII Chương X Chương X Chương 7 Tín h chất phá p lý Không nhắc đến Tòa án nhân dân tối cao nước Việt nam dân chủ cộng hòa, các Tòa án nhân dân địa phương, các Tòa án quân sự là những cơ quan xét xử của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. (Điều 97) Tòa án nhân dân tối cao , các Tòa án nhân dân địa phương, các Tòa án quân sự là những cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa. (Điều 128) Tòa án nhân dân tối cao, các Tòa án nhân dân địa phương, các tòa án quân sự và các Tòa án khác do luật định là những cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ( Điều 127) Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. (Điều 102 ) Chứ c năn g Không quy định Xét xử Xét xử Xét xử Xét xử Nhi ệm vụ Không quy định Không quy định Không quy định Không quy định : Bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. (Khoản 3, Điều 102)
dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình trước Toà án (Điều 102)
Vị trí Không có viện kiểm sát chỉ có công tố của tòa án. Chương VIII Chương X Chương X Chương VII Tín h chất phá p lí Không quy định Kiểm sát chung( kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các cơ quan thuộc Hội đồng Chính phủ, cơ quan nhà nước địa phương, các nhân viên cơ quan nhà nước và công dân.) Kiểm sát chung và thực hành quyền công tố (Điều 138) Thực hành quyền công tố, bỏ chức năng kiểm sát chung. Thực hành quyền công tố, bỏ chức năng kiểm sát chung. Chứ c năn g Không quy định Kiểm sát chung và kiểm sát các hoạt động tư pháp (Điều 105) Kế thừa của Hiến Pháp 1959 và có thêm chức năng công tố (Điều 138) Kế thừa Hiến Pháp 1980 nhưng bị hạn chế quyền lực, bỏ chức năng kiểm sát chung. (Điều 137) Viện kiểm sát thực hiện quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp. (Điều 107) -Nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất (Điều 107) Cơ cấu tổ chứ c Theo mô hình cấp xét xử Tổ chức theo cấp hành chính lãnh thổ (Điều 105) Tổ chức theo cấp hành chính lãnh thổ (Điều 138 Tổ chức theo cấp hành chính lãnh thổ (Điều 137) Theo mô hình cấp xét xử **(Khoản 2, Điều
Nhi ệm kì** Không quy định 5 năm (Điều 106) Theo nhiệm kì của Quốc hội (Điều 139) Theo nhiệm kì của Quốc hội (Điều 138) Theo nhiệm kì của Quốc hội (Điều 107)
Gồm 4 cấp: bộ, tỉnh, huyện, xã (Điều 57) Gồm 3 cấp: tỉnh, huyện, xã (Điều 78) Gồm 3 cấp: tỉnh, huyện, xã (Điều 113) Gồm 3 cấp: tỉnh, huyện, xã (Điều 118) Gồm 3 cấp: tỉnh, huyện, xã (Điều 110)
Có sự phân biệt:
Tổ chứ c chí nh quy ền địa phư ơng
phố, thị xã được xác định là cấp chính quyền cơ bản và hoàn chỉnh (có cả HĐND và UBHC) (Theo Điều 58)
Có sự phân biệt:
Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam được Quốc hội khoá I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thông qua ngày 9 tháng 11 năm 1946. Bản Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hoà khoá thứ nhất, kỳ họp thứ 11, nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 31 tháng 12 năm 1959, hồi 15 giờ 50. Bản Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VI, kỳ họp thứ 7, nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 18 tháng 12 năm 1980, hồi 15 giờ 25 phút Bản Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nan khoá VIII, kỳ họp thứ 11 nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 15 tháng 4 năm 1992, hồi 11 giờ 45 phút. Hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013 Khi có 2/3 thành viên Nghị viện biểu quyết tán Khi có 2/3 tổng số Đại biểu Quốc hội trở lên tán thành Chỉ có Quốc hội mới có quyền sửa đổi, việc sửa đổi được tiến Giống như Hiến pháp 1980