





Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Chuc mọi người thành công nhẹu
Typology: Cheat Sheet
1 / 9
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Tóm tắt: Trong tố tụng hình sự, giới hạn xét xử sơ thẩm được coi như “bản lề” giữa giai đoạn truy tố và giai đoạn xét xử, thể hiện đầy đủ mối quan hệ giữa hai giai đoạn tố tụng này. Nội dung của giới hạn xét xử sơ thẩm quyết định đến phạm vi phán quyết của Tòa án so với quyết định truy tố của Viện kiểm sát. Hiện nay quy định về giới hạn xét xử sơ thẩm trong Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 còn nhiều bất cập, hạn chế, dẫn đến những vướng mắc trong thực tiễn áp dụng. Bài viết tập trung phân tích, luận giải những bất cập đó và đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện hơn quy định của pháp luật về giới hạn xét xử sơ thẩm. Từ khóa: Nguyên tắc; giới hạn xét xử; quyết định truy tố; tội danh; Tòa án; Viện kiểm sát. Abstract: In criminal proceedings, the limitation of first-instance trial can be seen as pivotal step between prosecution stage and adjudication stage which fully present the relationships of these stages. The content of limitation of first-instance trial decides the scope of Court’s judgement based on Procuracy’s prosecution decision. However, regulations of this principle, as prescribed in the 2015 Criminal Procedure Code, have remained shortcomings and obstacles that led to difficulties in application. Therefore, the article focuses on analyzing these obstacles and then gives recommendations for improvement on the limitation of first-instance trial. Keywords: Rule; limits in trial; decision to prosecute; crime; Court; Procuracy.
Tóm tắt: Xử lý tài sản thế chấp trong hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại là công cụ đảm bảo hài hoà lợi ích của các chủ thể tham gia quan hệ xử lý tài sản thế chấp. Phương thức xử lý các loại tài sản thế chấp nói chung đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, xoay quanh vấn đề việc xử lý tài sản thế chấp là vật chứng trong vụ án hình sự tại các ngân hàng thương mại hiện nay vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau. Bài viết trình bày từ quy định pháp luật đến thực tiễn áp dụng quy định pháp luật về xử lý tài sản thế chấp là vật chứng trong vụ án hình sự tại các ngân hàng thương mại hiện nay, từ đó, đề xuất hướng hoàn thiện quy định pháp luật về cùng vấn đề. Từ khóa: Ngân hàng thương mại; tài sản thế chấp; vật chứng; vụ án hình sự; xử lý tài sản thế chấp. Abstract: Realization of mortgaged assets in lending activities of commercial banks is a tool to ensure harmony of interests of the subjects participating in the relationship of realizing mortgaged assets. The procedures for handling mortgaged assets have been specified in legal documents. However, there are still differing views on the realization of mortgaged assets as evidents in criminal cases involving commercial banks. The article examines the current legal regulations and their
practical application regarding the realization of mortgaged assets as evidents in criminal cases at the commercial banks today. Based on this analysis, the article proposes the directions for the improvement of legal provisions on the same issue. Keywords: Commercial bank; mortgaged property; exhibit; criminal case; realization of mortgaged property.
Tóm tắt: Bài viết phân tích, đánh giá một số vấn đề liên quan đến pháp luật về tài chính trong kinh doanh bất động sản, trong đó tập trung vào một số vấn đề cơ bản sau: (i) Nhận diện bản chất về tài chính trong kinh doanh bất động sản; (ii) Thực trạng pháp luật tài chính trong kinh doanh bất động sản và những vấn đề phát sinh trong thực tiễn; (iii) Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện pháp luật tài chính trong kinh doanh bất động sản nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động kinh doanh bất động sản nói riêng và tăng trưởng kinh tế của đất nước nói chung. Từ khóa: Tài chính; kinh doanh bất động sản; thị trường bất động sản; vốn; huy động vốn. Abstract: The article analyzed and evaluated several legal issues related to finance in the real estate business, focusing on the following basic issues: (i) Identifying the nature of finance in the real estate business; (ii) Current status of the legislation related to finance in real estate business and issues arising in practice; (iii) Proposing some solutions to improve further the legislation related to finance in real estate business, aiming to enhance the efficiency of real estate business activities in particular and the country’s overall economic growth. Keywords: Finance; real estate business; real estate market; capital; capital raising.
Tóm tắt: Trách nhiệm hình sự đối với tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viễn thông là những hậu quả pháp lý bất lợi mà người phạm tội phải gánh chịu do họ đã thực hiện hành vi phạm tội trong lĩnh vực này. Bài viết tập trung làm rõ các quy định của pháp luật hình sự Việt Nam về trách nhiệm hình sự đối với tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viên thông, chỉ ra những hạn chế trong thực tiễn áp dụng trách nhiệm hình sự đối với tội phạm này và nguyên nhân. Từ đó, đưa ra các giải pháp bảo đảm áp dụng hiệu quả trách nhiệm hình sự đối với tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, mạng viễn thông ở nước ta trong thời gian tới. Từ khóa: Áp dụng; trách nhiệm hình sự; tội phạm; công nghệ thông tin; mạng viễn thông.
Tóm tắt: Với mục tiêu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người mua được tài sản đấu giá là quyền sử dụng đất, bài viết tiếp cận ở phương diện luật thực định và thực tiễn giải quyết tranh chấp đấu giá quyền sử dụng đất đối với 04 nhóm quy định về: (i) Hạn chế chủ thể được phép yêu cầu tòa án hủy kết quả đấu giá; (ii) Bảo vệ người “ngay tình”; (iii) Đăng ký biến động đất đai và (iv) Điều kiện chuyển nhượng và công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trên cơ sở đó, bài viết đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện các quy định nêu trên. Từ khóa: Đấu giá tài sản; quyền sử dụng đất; kết quả đấu giá; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Abstract: With the goal of protecting the legal rights and interests of buyers of auctioned assets that are land use rights, the article approaches the practical law and practice of resolving land use rights auction disputes with respect to land use rights. Four groups of regulations on: (i) restrictions on subjects allowed to request the court to cancel auction results; (ii) protect “honest” people; (iii) land change registration and (iv) transfer conditions, notarization and authentication of land use rights transfer contracts. Based on the regulations, the article provides some recommendations to improve the aforementioned regulations. Keywords: Asset auction; land use rights; auction results; land use rights transfer contract.
Tóm tắt: Đào tạo luật chú trọng cho người học kỹ năng mềm, kỹ năng thực hành pháp luật, trải nghiệm thực tiễn bên cạnh giờ học lý thuyết là một trong những nỗ lực của các trường luật để khẳng định chất lượng và uy tín đối với xã hội. Để làm được điều đó cần xây dựng một chương trình đào tạo luật định hướng ứng dụng (ĐTLĐHƯD) với những mục tiêu cụ thể. Bài viết cung cấp một cái nhìn khái quát về ĐTLĐHƯD có tính chất khuyến nghị đối với các trường luật đang chú trọng với định hướng đào tạo ứng dụng ở bậc cử nhân. Từ khóa: Đào tạo luật định hướng ứng dụng; Chương trình đào tạo luật; Chương trình đào tạo luật định hướng ứng dụng; Giáo dục thực hành pháp luật. Abstract: In order to demonstrate their qualities and credibility to society, law schools (or legal training institutions) in Vietnam have made efforts to provide its learners with soft skills, legal practice skills, and practical experience in addition to theoretical knowledge. Thus, it is necessary to create an application-oriented training program for legal specialty education with specific goals and targets. This article will provide an overview of an application-oriented training program for legal specialty education, which can serve as a recommendation for law schools (or legal training institutions) focused on application legal training at the undergraduate level. Keywords: Application legal training; application-oriented legal training program; legal education program; legal practice education
Tóm tắt: Trong rất nhiều cách tiếp cận đấu tranh phản bác luận điệu đòi đa đảng của các thế lực thù địch, bài viết này áp dụng cách tiếp cận từ góc độ “Dân thụ hưởng”. Khái niệm “Dân thụ hưởng” là một trong những điểm mới quan trọng về dân chủ được bổ sung trong Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam. Bài viết phân tích thực trạng mức độ dân thụ hưởng ở các nước có thể chế đa đảng và một đảng, qua đó khẳng định rằng tuy thể chế chính trị ở Việt Nam không phải là đa đảng nhưng Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam rất coi trọng việc làm cho nhân dân thụ hưởng, mà đối với nhân dân thì điều quan trọng là ở chỗ dân thụ hưởng như thế nào chứ không phải là ở chỗ thể chế chính trị là đa đảng hay một đảng. Từ khóa: Đa đảng; dân thụ hưởng; Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn kiện Đại hội XIII. Abstract: In various approaches to counter the demand for a multi-party system by hostile forces, this article adopts the perspective of “People’s Benefits”. The concept of “People’s Benefits” is one of the important new points regarding democracy that was added in the documents of the 13th National Congress of the Communist Party of Vietnam. The article analyzes the current situation of the level of people’s benefits in countries with multi-party and single-party systems, thereby affirming that although the political system in Vietnam is not a multi-party system, the Communist Party of Vietnam and the Vietnamese State attach great importance to ensuring people’s benefits. For the people, what matters is how well they enjoy these benefits rather than whether the political system is a multi-party or single-party one. Keywords: Multi-party system; people’s benefits; Communist Party of Vietnam; 13th National Congress documents.
Tóm tắt: Ở Việt Nam việc giám sát thực hiện quyền lực nhà nước được giao cho nhiều cơ quan nhà nước và đã đem lại những hiệu quả nhất định, các chủ thể đã tích cực giám sát hoạt động thực hiện quyền lực nhà nước cũng như áp đặt các hậu quả bất lợi khi cần thiết. Tuy nhiên, thực tiễn hoạt động giám sát sát thực hiện quyền lực nhà nước Việt Nam hiện nay vẫn còn những hạn chế nhất định, xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan, đặt ra nhu cầu tiếp tục hoàn thiện nhằm đảm bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân, góp phần xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới Từ khóa: Cơ chế; giám sát; quyền lực nhà nước.
Từ khóa: Ngân sách nhà nước; quản trị quốc gia; minh bạch trong quản lý. Abstract: The article analyzes the role of transparency in state budget management within the new contexxt of national govermance, highlighting certan limitations in the current state budget management practises. In then proposes solutions to ensure transparency prinicples in states budget management in Vietnam. Keywords: The government’s budget; governance; justice in managing.
Tóm tắt: Xây dựng và hoàn thiện thể chế được Đảng, Nhà nước ta xác định là một trong ba khâu đột phá chiến lược. Xây dựng môi trường thể chế sẽ tạo thuận lợi và thúc đẩy đổi mới sáng tạo. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII đã nêu rõ đất nước ta phải “phát triển nhanh và bền vững dựa chủ yếu vào khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và công nghệ số”. Sự kết hợp giữa công nghệ, thể chế và con người góp phần phát triển nhanh và bền vững đất nước, đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập. Từ khoá: Thể chế; đổi mới sáng tạo. Abstract: Building and perfecting institutions is one of the three strategic breakthroughs recognized by our Party and State. Building an institutional environment can facilitate and promote innovation. The Resolution of the 13th National Party Congress clearly stated that our country must “develop rapidly and sustainably based mainly on science - technology, innovation and digital technology”. The combination of technology, institutions, and people contribute to the rapid and sustainable development of the country, meeting the requirements of innovation and integration. Keywords: Institutions; innovation.
Tóm tắt: Đắk Lắk là tỉnh có tiềm năng lớn về nông nghiệp, do đó, kinh tế trang trại có điều kiện phát triển, là hướng đi mới với nhiều triển vọng, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho các hộ gia đình. Kết quả nghiên cứu cho thấy, số lượng trang trại có sự tăng lên hằng năm, số lượng trang trại liên kết với doanh nghiệp cũng tăng lên. Sự phát triển của trang trại đã góp phần phát triển kinh tế địa phương, giải quyết việc làm cho lao động địa phương, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số. Bài viết phân tích thực trạng và một số khó khăn, từ đó gợi ý một số giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh hiện nay. Từ khóa: Kinh tế trang trại; trang trại nông nghiệp; tỉnh Đắk Lắk. Abstract: Dak Lak has significant potential in agriculture, thus providing favourable conditions for the development of agriculture economy. It is a new direction with promising prospects that brings high economic efficiency to households. Research results show that the number of farms has been
increases annually, and the number of farms engaging in partnerships with businesses has also risen. The development of farms has contributed to the local economic development, and provided jobs opportunites for local labour, for local workers, especially in remote and remote areas and ethnic particularly in remote areas and ethnic minority regions. This article analyzes the current situation and identifies some challenges and suggesting some solutions to the development of the agricultural economy in the province. Keywords: Farm economics; agricultural farms; Dak Lak province.
Tóm tắt: An sinh xã hội (ASXH) với công tác xóa đói giảm nghèo là một trong những nội dung nhận được nhiều sự quan tâm. Thông qua phân tích dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo của Việt Nam và tỉnh Lâm Đồng cho thấy công tác xóa đói giảm nghèo có nhiều chuyển biến tích cực. Bài viết tập trung mô tả thực trạng ASXH đối với người nghèo nói chung và người nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) nói riêng của tỉnh Lâm Đồng. Đồng thời, nhóm tác giả cũng cho thấy ưu điểm và thách thức, mô hình, chính sách hỗ trợ dành cho người nghèo. Trên cơ sở đó bài viết đưa ra một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác ASXH đối với người nghèo. Từ khóa: An sinh xã hội; dân tộc thiểu số; người nghèo. Abstract: Social security with poverty reduction is one of the key areas receiving significant attention. Through the analysis of secondary data collected from reports of Vietnam and Lam Dong province, it is eveident that efforts in poverty reduction have undergone positive changes. This article focuses on describing the current situation of social security for the poor in general and the poor in ethnic minority areas in particular in Lam Dong province. In addition, the authors also highlight the advantages, challenges, models, and supportive policies for the poor. Based on these finding, this article provides some relevant recommendations to enhance the effectiveness of social security for the impoverished population. Keywords: Social security; ethnic minority; poverty; poor people.
Tóm tắt: Trong nghiên cứu này, chúng tôi tập trung vào việc dạy và học thành ngữ tiếng Việt đối với nước ngoài qua lăng kính ngôn ngữ tri nhận. Phân tích mối quan hệ giữa ngôn ngữ, tư duy, và văn hóa trong quá trình giáo dục ngôn ngữ, nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của ngữ cảnh văn hóa cụ thể trong việc học thành ngữ. Kết quả từ nghiên cứu không chỉ làm sáng tỏ sự cần thiết của việc tích