Download CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC and more Schemes and Mind Maps Eastern Philosophy in PDF only on Docsity!
Table of Contents
- CNXHKH KÌ III 2023 –
- I. Chương
- 1.Hoàn cảnh ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học...............................................................
- 1.1. KN........................................................................................................................
- 1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội.......................................................................................
- 1.3. Tiền đề KHTN và tư tưởng lí luận........................................................................
- II. Chương
- của giai cấp công nhân, nội dung sứ mệnh lịch sử)......................................................... 1. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác về giai cấp công nhân (Khái niệm, đặc điểm
- 1.1. KN........................................................................................................................
- 1.2. ND sứ mệnh lịch sử..............................................................................................
- Giai cấp công nhân hiện nay (Sự tương đồng và khác biệt)........................................
- Một số gi ải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay..........
- III. Chương
- chất)................................................................................................................................ 1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác về chủ nghĩa xã hội (điều kiện ra đời, đặc trưng bản
- 1.1. Điều kiện ra đời....................................................................................................
- Đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.................................................
- Nam................................................................................................................................ 3. Tính tất yếu của quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt
- IV. Chương
- nghĩa).............................................................................................................................. 1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa (quá trình ra đời, bản chất của nền dân chủ xã hội chủ
- 1.1.Quá trình ra đời:....................................................................................................
- 1.2. Bản chất:.............................................................................................................
- Sự khác biệt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa với các nền dân chủ trong lịch sử....
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa (sự ra đời, bản chất, chức năng).....................................
- 3.1. Sự ra đời.............................................................................................................
- 3.2. Bản chất..............................................................................................................
3.3. Chức năng........................................................................................................... 12
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt nam (khái niệm, đặc điểm).............. 13 V. Chương 5 .................................................................................................................... 13 VI. Chương 6 .................................................................................................................. 16 VII. Chương 7 ................................................................................................................. 29
- Chức năng cơ bản của gia đình................................................................................. 29
- Những biến đổi trong việc thực hiện chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay.... 31
- Chế độ hôn nhân tiến bộ theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin....................... 32 I. Chương 1 1.Hoàn cảnh ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học. 1.1. KN − Theo nghĩa hẹp, CNXHKH là một trong 3 bộ phận cấu thành CN Mác. − Theo nghĩa rộng, CNXHKH chính là chủ nghĩa Mác-Lenin. Lê-nin cho rằng: “Điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vai trò lịch sử thế giới của giai cấp vô sản là người xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa” 1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội Điều kiện kinh tế-xã hội đầu thế kỉ XIX: − Phương thức sản xuất TBCN phát triển mạnh mẽ − Giai cấp vô sản hiện đại đã được hình thành − Giai cấp vô sản hiện đại bước lên vũ đài đấu tranh chố ng lại giai cấp tư sản với tư cách là 1 lực lượng xã hội độc lập (mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản hiện đại với giai cấp tư sản) ● Phong trào công nhân ngành dệt thành phố Li-on (Pháp) 1831, 1834
● CNXHKT phê phán: Xanh Xinmông, S.Phurie, R.O-en − Giá trị XHCNKT Pháp: ❖ Thể hiện tinh thần nhân đạo ❖ Đều thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ người bóc lột người, chế độ TBCN. ❖ Thông qua những tư tưởng và bằng những hành động của mình, các nhà XHCN không tưởng đã góp phần thức tỉnh phong trào công nhân và người lao động trong một giai đoạn lịch sử nhất định. ❖ Đã nêu lên nhiều luận điểm, dự báo về sự phát triển về xã hội tương lai và chính những dự báo này được Mác - Ăngghen chứng minh trên cơ sở khoa học. − Những hạn chế : ❖ Chưa thoát khỏi quan niệm duy tâm về lịch sử ❖ Hầu hết các nhà không tưởng đều có khuynh hướng đi theo con đường ôn hoà để cải tạo xã hội bằng pháp luật và thực nghiệm xã hội. ❖ Đã không thể phát hiện ra lực lượng tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ CNTB lên CNXH, CNCS là giai cấp công nhân. II. Chương 2
- Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác về giai cấp công nhân (Khái niệm, đặc điểm của giai cấp công nhân, nội dung sứ mệnh lịch sử). 1.1. KN Các nhà kinh điển xđ GCCN trên 2 phương diện: − GCCN trên phương diện KT-XH ▪ Thứ nhất, về phương thức lđ: đó là những người lđ trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sx có t/c CN ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao ▪ Thứ hai, về vị trí trg qhsx TBCN: đó là giai cấp những người lđ cơ bản không có TLSX chủ yếu của XH. Họ phải bán sức lđ cho nhà tư bản và bị chủ tư bản bóc lột GTTD. − GCCN trên phương diện chính trị-xã hội: Trong chế độ TBCN, sự thố ng trị của GCTS, đặc biệt của bộ phận tư sản đại CN là đk ban đầu cho sự pt GCCN. Chính sự bóc lột của giai cấp tư bản đỗi vs GCCN đã vô tình tạo nền tảng, đk khiến cuộc đấu tranh của GCCN ngày càng mạnh mẽ hơn. Đặc điểm của GCCN với tư cách là 1 giai cấp CM có sứ mệnh lịch sử TG: ● Lđ bằng phương thức CN vs đặc trưng công cụ là máy móc, tạo ra năng suất lđ cao, quá trình lđ mang tính xã hội hóa ● Là sp của bản thân nền đại CN, là chủ thể của quá trình sx vật chất hiện đại ● Đó là 1 giai cấp CM và có tinh thần CM triệt để vs những phâm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lđ, tinh thần hợp tác và đoàn kết.
- Giai cấp công nhân hiện nay (Sự tương đồng và khác biệt) − Sự tương đồng: ⮚ GCCN hiện nay vẫn là lực lượng sản xuất hang đầu của xã hội ⮚ Cũng giố ng như thế kỷ XIX, GCCN hiện nay ở các nước tư bản chủ nghĩa vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư→mâu thuẫn giữa GCTS và GCCN vx tồn tại, vẫn là nguyên nhân cơ bản của đấu tranh giai cấp trong xã hội hiện đại ngày nay. ⮚ Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội. − Sự khác biệt: ⮚ Gắn liền với CMKH&CN hiện đại, với sự pt kinh tế tri thức, công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa. Nền sản xuất và dịch vụ hiện đại đòi hỏi người lao động phải có hiểu biết sâu rộng tri thức và kỹ năng nghề nghiệp. VD: Các KN mới để chỉ công nhân theo xu hướng này: “công nhân tri thức”, “công nhân áo trắng”,… ⮚ Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng do CNTB đã có những điều chỉnh nhất định về phương thức quản lý khi cho phép GCCN tham gia vào sở hữu qua các chế độ cổ phần hóa, trung lưu hóa. ⮚ Với các nước XHCN, GCCN đã trở thành giai cấp lãnh đạo và Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền.
- Một số gi ải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay ❖ Nâng cao nhận thức kiên định quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là Đảng CSVN. ❖ Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức, doanh nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng. ❖ Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế-xã hội, CNH, HĐH đất nước, hội nhập qu ố c tế ❖ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hóa GCCN. ❖ Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thố ng chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân, sự tham gia đóng góp tích cực của người sd lđ. III. Chương 3
- Quan điểm của chủ nghĩa Mác về chủ nghĩa xã hội (điều kiện ra đời, đặc trưng bản chất). 1.1. Điều kiện ra đời − Điều kiện kinh tế ▪ Nhờ những bước tiến to lớn của lực lượng sản xuất, biểu hiện tập trung nhất là sự ra đời của công nghiệp cơ khí (Cách mạng công nghiệp lần thứ 2), chủ nghĩa tư bản đã tạo ra bước phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất.
− Hai là, CNXH là xã hội do nhân dân lđ làm chủ − Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu − Bố n là, chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động − Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại. − Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
- Đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. ❖ Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh ❖ Hai là: Do nhân dân làm chủ ❖ Ba là: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp ❖ Bố n là: Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ❖ Năm là: Con người có cuộc số ng ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện ❖ Sáu là: Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
❖ Bảy là: Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo ❖ Tám là: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên TG
- Tính tất yếu của quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam. − Thời kì quá độ là thời kì cải biến CM sâu sắc, toàn diện trên các lĩnh vực của đời số ng xã hội. Đây là thời kì đấu tranh quyết liệt giữa những nhân t ố của xã hội mới và tàn dư của xã hội cũ để tạo ra những tiền đề vật chất và tinh thần cần thiết để CNXH ra đời và phát triển − Một là, CNXH và CNTB là 2 chế độ XH có bản chất đ ố i lập nhau. CNTB dựa trên chế độ sở hữu tư nhân về TLSX, áp bức, bóc lột người. CNXH là chế độ xã hội dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu, không áp bức, bóc lột. Vì vậy muố n có CNXH cần phải có 1 thời kì quá độ − Hai là, để có CNXH với nền sản xuất công nghiệp phát triển cao, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cần thiết phải có thời gian tổ chức, sắp xếp và xây dựng − Ba là, những quan hệ xã hội của CNXH ko nảy sinh tự phát trong CNTB mà là kết quả quá trình cải tạo và xây dựng XHCN. Đây cũng là nội dung cần có thời gian để xây dựng quan hệ xã hội mới. − Bố n là, công cuộc xây dựng CNXH là mới mẻ, hết sức khó khăn và phức tạp. Vì thế phải có thời gian để GCCN và nhân dân lao động từng bước làm quen và thích nghi với công việc đó. IV. Chương 4
⇨ Bản chất kinh tế đó chỉ được bộc lộ đầy đủ qua 1 quá trình ổn định chính trị, phát triển sản xuất và nâng cao đời s ố ng của toàn xã hội, dưới sự lãnh đạo của đảng Mác- Lênin và quản lý, hướng dẫn, giúp đỡ của nhà nước XHCN. − Bản chất tư tưởng- văn hóa-xã hội: ⇨ Nền dân chủ XHCN lấy hệ tư tưởng Mác-Lênin- hệ tư tưởng của GCCN, làm chủ đạo đố i với mọi hình thái ý thức xã hội khác trong xã hội mới. ⇨ Đồng thời, nó kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hóa truyền th ố ng dân tộc, tiếp thu những giá trị tư tưởng - văn hóa, văn minh, tiến bộ xã hội… mà nhân loại đã tạo ra ở tất cả các qu ố c gia dân tộc
- Sự khác biệt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa với các nền dân chủ trong lịch sử Đây là sự khác biệt về bản chất. Thể hiện cụ thể: ⮚ Trên lĩnh vực chính trị: Nền dân chủ XHCN đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân, mang lại quyền lực cho đa số. Trong khi đó nền dân chủ chủ nô và nền dân chủ tư sản chỉ mang lại quyền lực cho thiểu số người trong xã hội. ⮚ Trên lĩnh vực kinh tế: Nền dân chủ XHCN dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của toàn thể nhân dân lao động. Trong khi đó, nền dân chủ chủ nô và nền dân chủ tư sản xây dựng chế độ tư hữu về TLSX chủ yếu nhằm bảo vệ lợi ích kinh tế cho một thiểu số người trong xã hội. ⮚ Trên lĩnh vực VH - tư tưởng - XH: Trong nền dân chủ XHCN, toàn thể nhân dân làm chủ các giá trị văn hóa tinh thần, còn trong nền dân chủ chủ nô và nền dân chủ tư sản thì cũng chỉ người thuộc giai cấp thố ng trị là có khả năng làm chủ văn hoá hóa tinh thần của xã hội.
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa (sự ra đời, bản chất, chức năng). 3.1. Sự ra đời − Nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc CM do giai cấp vô sản và nhân dân lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản − Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự th ố ng trị chính trị thuộc về GCCN, do CM XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xd thành công CNXH, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời s ố ng XH trong 1 XH phát triển cao- XH XHCN. 3.2. Bản chất ❖ Về chính trị, nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của GCCN, là đại biểu cho ý chí chung của nhân dân lao động. Trong XH XHCN, giai cấp vô sản là lực lượng giữ địa vị thố ng trị về chính trị- là sự thố ng trị của đa số đố i với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai cấp mình và tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội. ❖ Về kinh tế, nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên cơ sở của chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, không còn áp bức bóc lột. Vì thế, nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan cưỡng chế, vừa là một tổ chức quản lý kinh tế - xã hội của nhân dân lao động, nó không còn là nhà nước theo đúng nghĩa, mà chỉ là “nửa nhà nước”. Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa s ố nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa. ❖ Về văn hóa - xã hội, nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và những giá trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang những bản sắc riêng của dân tộc. Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, các giai
❖ Thứ nhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân. ❖ Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật ❖ Thứ ba, quyền lực nhà nước là thố ng nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phố i hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp ❖ Thứ tư, Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN phải do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo ❖ Thứ năm, nhà nước pháp quyền XHCN ở VN tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển ❖ Thứ sáu, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp, ph ố i hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng đảm bảo quyền lực là thố ng nhất và sự chỉ đạo thố ng nhất của Trung ương. V. Chương 5 Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ với Việt Nam. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội: − Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
▪ Trong một hệ thố ng sản xuất nhất định, cơ cấu xã hội - giai cấp thường xuyên biến đổi do tác động của nhiều yếu tố , đặc biệt là những thay đổi về phương thức sản xuất, về cơ cấu ngành nghề, thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế…. ▪ Trong thời kỳ mới, cơ cấu kinh tế - tất yếu có những biến đổi và những thay đổi đó cũng tất yếu dẫn đến những thay đổi trong cơ cấu xã hội theo hướng phục vụ thiết thực lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động do Đảng cộng sản lãnh đạo. Cơ cấu kinh tế trong thời kỳ quá độ tuy vận động theo cơ chế thị trường, song có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa nhằm xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. ▪ Ở những nước bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội với xuất phát điểm còn thấp, cơ cấu kinh tế có nhiều biến đổi: từ một nền kinh tế với cơ cấu ngành tập trung chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp còn chiếm tỷ trọng nhỏ chuyển sang cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp; chuyển từ cơ cấu vùng lãnh thổ còn chưa định hình sang hình thành các vùng, các trung tâm kinh tế lớn…, để hình thành những cơ cấu kinh tế mới hiện đại hơn, với tính chất xã hội hóa cao và đồng bộ hài hòa hơn giữa các vùng, các khu vực, giữa nông thôn và thành thị, đô thị →Quá trình biến đổi trong cơ cấu kinh tế đó tất yếu kéo theo những biến đổi trong cơ cấu xã hội - giai cấp, cả trong cơ cấu tổng thể cũng như những biến đổi trong nội bộ từng giai cấp, tầng lớp xã hội. Theo đó, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội cũng thay đổi theo. − Cơ cấu xã hội- giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới:
Liên hệ với Việt Nam: ❖ Sự biến đổi cơ cấu XH-GC vừa đảm bảo tính qui luật phổ biến, vừa mang tính đặc thù của xã hội VN. ❖ Trong sự biến đổi của cơ cấu XH-GC, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp xã hội ngày càng được khẳng định. ❖ Trong thời kì quá độ, xã hội Việt Nam có nhiều giai cấp, tầng lớp. Các giai cấp, tầng lớp biến đổi liên tục. VI. Chương 6 *Vấn đề dân tộc:
- Nguyên tắc giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin được V.I.Lênin soạn thảo. Theo V.I.Lênin: “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; các dân tộc được quyền tự quyết; liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại”. − Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng ✶ Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời số ng xã hội, không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa. ✶ Trong một quố c gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được thực hiện trên cơ sở pháp lý và thực tiễn
✶ Để thực hiện được quyền bình đẳng dân tộc, trước hết phải thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, trên cơ sở đó xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc; phải đấu tranh chố ng chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan. →Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ, ở trình độ cao hay thấp; là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mố i quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc. − Hai là: Các dân tộc được quyền tự quyết ✶ Là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình ✶ Quyền tự quyết dân tộc bao gồm tách ra thành lập 1 qu ố c gia dân tộc độc lập, đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng ✶ Việc thực hiện quyền dân tộc tự quyết phải xuất phát từ thực tiễn- cụ thể và đứng vững trên lập trường của GCCN, đảm bảo sự th ố ng nhất giữa lợi ích dân tộc và lợi ích của GCCN. ✶ Quyền tự quyết dân tộc ko đồng nhất với quyền của các dân tộc người thiểu số trong 1 qu ố c gia đa tộc người. Kiên quyết đấu tranh chố ng lại mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực phản động, thù địch lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, hoặc kích động đòi ly khai dân tộc. − Ba là: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc