














































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Chăm sóc khách hàng là một trong những dịch vụ mà mọi ngân hàng quan tâm. Bên cạnh số lượng các ngân hàng được thành lập ngày càng nhiều thì loại hình kinh
Typology: Essays (university)
1 / 54
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
On special offer
Thời gian thực tập: 09/2012 – 12/ Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Ngô Hữu Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Minh Nhật Mssv: 090628 Lớp : TC
Tháng 12/
Thời gian thực tập: 09/2012 – 12/ Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ Ngô Hữu Hùng Sinh viên thực hiện: Trần Minh Nhật Mssv: 090628 Lớp : TC
Tháng 12/
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Tp.Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2012
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ii
MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA NGÂN HÀNG THỰC TẬP ......................................................................... i NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................ii MỤC LỤC ...................................................................................................................................ii LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................................ v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................................viii CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP ......... 1 1.1 Lý luận chung về hoạt động tín dụng: ............................................................................ 1 1.1.1 Khái niệm chung: ..................................................................................................... 1 1.1.1.1 Chức năng của hoạt động tín dụng: .................................................................... 1 1.1.1.2 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông: ........................................... 2 1.1.1.3 Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: ................................................... 3 1.1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng:............................................................................... 4 1.1.2.1 Điều hòa vốn, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng trong nền kinh tế: ............................................................................. 4 1.1.2.2 Tín dụng giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế: ........................................................ 5 1.1.2.3 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả:........................................ 5 1.1.2.4 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội: ............................................................................................................................... 5 1.1.3 Các nguyên tắc hoạt động tín dụng: ....................................................................... 6 1.1.3.1 Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả: ................................ 6 1.1.3.2 Vốn vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi vay:................................. 6 1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng theo: ................................................................................ 6 1.2.1 Mục đích của tín dụng: ............................................................................................ 6 1.2.2 Thời hạn của tín dụng: ............................................................................................. 7 1.2.3 Phương thức cho vay: .............................................................................................. 7 1.2.4 Phương thức hoàn trả nợ vay: ................................................................................. 7 1.3 Tìm hiểu về cho vay doanh nghiệp: ............................................................................... 7 1.3.1 Khái niệm: ................................................................................................................ 7 1.3.2 Các hình thức cho vay doanh nghiệp:..................................................................... 8 1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp: ............................................... 8
CHƯƠNG 4: .. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
- 1.4.1 Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh:................................................... - 1.4.1.1 Chỉ tiêu vòng quay tài sản: ( VTS) - 1.4.1.2 Chỉ tiêu doanh lợi thu nhập: ( ROS) - 1.4.1.3 Chỉ tiêu doanh lợi tài sản: ( ROA) - 1.4.1.4 Chỉ tiêu doanh lợi vốn tự có: ( ROE) - 1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp: - 1.4.2.1 Dư nợ: - 1.4.2.2 Nợ quá hạn:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp v
Trước tiên, em xin cám ơn Thầy Ngô Hữu Hùng – giảng viên hướng dẫn đã giúp đỡ và định hướng cho em thực hiện, hoàn thành bài báo cáo này. Em cũng chân thành cảm ơn toàn thể các Thầy, Cô khoa Kinh tế - Thương mại trường Đại Học Hoa Sen đã tận tình dạy bảo và hướng dẫn cho em trong suốt thời gian qua.
Em rất cám ơn Ban Giám Đốc, các phòng ban cùng các anh chị tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương đã tạo điều kiện và tận tình chỉ bảo em trong quá trình thực tập.
Vì thời gian thực tập có hạn và khả năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế, nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy, Cô, Ban Giám Đốc cùng các Anh, Chị trong Ngân Hàng chỉ dẫn thêm để công việc sau này được hoàn thiện hơn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Baûng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tại PGD
Baûng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời hạn tại PGD Baûng 1.3: Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ doanh nghiệp tại PGD Baûng 1.4: Phân tích dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn tại PGD Baûng 1.5: Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo loại tiền tại PGD Baûng 1.6: Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo mục đích sử dụng vốn tại PGD Baûng 1.7: Tình hình cho vay doanh nghiệp trong tổng dư nợ Baûng 1.8: Phân tích nợ quá hạn doanh nghiệp tại PGD. Baûng 1.9: Phân tích nợ quá hạn doanh nghiệp theo thời hạn tại PGD Baûng 1.10: Hệ số sử dụng vốn tại PGD Baûng 1.11: Hệ số thu nợ tại PGD Baûng 1.12: Tỷ lệ nợ quá hạn tại PGD
Báo cáo thực tập tốt nghiệp viii
Trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều bước chuyển mình, ngành ngân hàng với vị thế của mình trong nền kinh tế đã và đang đóng một vai trò hết sức quan trọng góp phần thúc đẩy tiến trình đó.
Từ lâu sự ra đời của ngân hàng đã góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân phối vốn, điều chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sở dĩ ngân hàng làm được điều này là thông qua vai trò tín dụng. Tín dụng là người trợ thủ đắc lực giúp cho các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện. Kinh doanh tín dụng là một trong những nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu nhằm đem lại nguồn thu lớn cho một ngân hàng.
Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng, đa số là hoạt động cho vay, các ngân hàng tỏ ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp. Đây là thị trường mục tiêu mà nhiều ngân hàng đang nhắm đến. Trong cuộc cạnh tranh này các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần đã phát triển các sản phẩm cho vay khá đa dạng và phong phú dành cho khách hàng doanh nghiệp. Vì vậy, em nghĩ việc phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp là vấn đề quan trọng cần được quan tâm nghiên cứu.
Trong quá trình thực tập tại Bộ Phận Quan Hệ Khách Hàng của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương, từ những kiến thức mà em đã được học tại trường Đại Học Hoa Sen, kết hợp với những kinh nghiệm tích lũy trong thời gian thực tập, em đã có được cái nhìn thực tế và đúng đắn hơn về hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng.
Căn cứ vào thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương, để từ đó đưa ra giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại PGD.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp x
Chương 2: Giới thiệu về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương. Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương. Chương 4: Một số giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1
1.1 Lý luận chung về hoạt động tín dụng: 1.1.1 Khái niệm chung: Tín dụng là một khái niệm đã xuất hiện từ rất lâu đời trong xã hội loài người. Tín dụng ( Credit ) xuất phát từ chữ Latinh là Credo, có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm, tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng.
Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điều kiện đã được thỏa thuận trước như: thời gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi suất đi vay… Trong quan hệ đó, người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng thỏa thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn trả đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
Vậy tín dụng là mối quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay vật chất là được hình thành theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi trong một thời hạn nhất định. Trong đó người ta cho vay chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định trong một thời gian nhất định sang người đi vay và khi đến hạn người đi vay phải trả cho người cho vay một giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Khoản dư ra gọi là lợi tức tín dụng
1.1.1.1 Chức năng của hoạt động tín dụng: Trong nền kinh tế hàng hóa, tín dụng thực hiện ba chức năng cơ bản sau đây: Tập trung và phân phối lại nguồn vốn: đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng. Nhờ các chức năng này của tín dụng mà các nguồn vốn trong xã hội được điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử dụng nhằm phát triển ngành kinh tế.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3
Nhờ hoạt động của tín dụng mà nó có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội, điều này thể hiện qua các mặt sau đây:
Qua quá trình huy động kịp thời những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được đưa vào chu chuyển nghĩa là tín dụng đã tăng nhịp độ vòng quay của đồng tiền, giảm lượng tiền dư thừa nhằm ổn định lưu thông tiền tệ. Hoạt động tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông tín dụng như: thương phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại séc… làm đa dạng các phương tiện thanh toán và tiết kiệm đáng kể lượng tiền mặt cần thiết phải có trong lưu thông. Ngoài ra còn mở rộng nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện ra đời của bút tệ, các phương tiện thanh toán hiện đại như thẻ tín dụng: Thẻ thanh toán cho phép thay thế số lượng lớn tiền mặt lưu hành, nhờ đó giảm bớt chi phí có liên quan như: in tiền, đúc tiền, vận chuyển, bảo quản tiền… Với sự hoạt động của tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng đã mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng dưới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng, hệ thống thanh toán qua ngân hàng ngày càng được mở rộng, cho phép giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế, vừa thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nhờ hoạt động của tín dụng mà các nguồn vốn trong xã hội được huy động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất lưu thông hàng hóa, sẽ có tác dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội. 1.1.1.3 Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của hai chức năng nói trên, cụ thể là:
Thông qua việc huy động vốn và cho vay của ngân hàng sẽ phản ánh được mức độ phát triển nền kinh tế về các mặt: khối lượng tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn của nền kinh tế.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 4
Mặt khác, qua nghiệp vụ cho vay, ngân hàng có điều kiện nhìn tổng quát vào cấu trúc tài chính của từng đơn vị vay vốn, từ đó phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm chế độ quản lý của nhà nước. Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ, ngân hàng có khả năng tăng cường vai trò kiểm soát các dòng luân chuyển tiền tệ của các đơn vị kinh tế, vì mọi quá trình hình thành và sử dụng vốn của doanh nghiệp điều được phản ánh qua số liệu trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. 1.1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng: Nói đến vai trò của tín dụng, nghĩa là nói đến sự tác động của tín dụng đối với nền kinh tế - xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm hai mặt: mặt tích cực (mặt tốt) và mặt tiêu cực (mặt xấu). Chẳng hạn nếu để tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát, thì không những làm cho nền kinh tế không phát triển mà còn làm cho lạm phát có thể gia tăng gây ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội. Mặt tích cực tín dụng có vai trò to lớn sau đây:
1.1.2.1 Điều hòa vốn, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng trong nền kinh tế: Tình trạng thiếu, thừa vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp. Trong khi đó ngân hàng hoạt động như chiếc cầu nối giữa những người có vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế với những người có nhu cầu vốn để mở rộng kinh doanh, tiêu dùng… trên cơ sở huy động nguồn vốn trong dân cư hay đi vay các tổ chức kinh tế khác, ngân hàng tiến hành cho vay với các cá nhân, tổ chức kinh tế đang cần vốn hoạt động.
Qua việc phân phối vốn, tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, không những tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được đảm bảo liên tục mà còn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ hiện đại để hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Từ đó, các doanh nghiệp sẽ thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất mở rộng. Như vậy, tín dụng đã biến các phương tiện hoạt động có hiệu quả, thu hút nhanh chóng các vật tư lao động, những tiềm năng sẵn có khác vào sản xuất.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 6
động. Mặt khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội và tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng… do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động và xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có công ăn việc làm, đó chính là tiền đề quan trọng cho trật tự xã hội.
1.1.3 Các nguyên tắc hoạt động tín dụng: 1.1.3.1 Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả: Vốn vay sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả không chỉ là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của các ngân hàng. Đây là cơ sở của việc phân tích tín dụng trước khi ra quyết định tài trợ cho một nhu cầu vốn bất kỳ và là cơ sở để ngân hàng theo dõi, kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng.
Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả đảm bảo cho việc hoàn trả vốn vay một cách an toàn, hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
1.1.3.2 Vốn vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi vay: Đây là nguyên tắc chung và cơ bản nhất của tín dụng nhằm đảm bảo cho tín dụng ngân hàng thương mại tồn tại và hoạt động bình thường. Ngân hàng buộc phải thực hiện nghiêm ngặt nguyên tắc này vì tiền cho vay phần lớn là tiền huy động từ khách hàng, trong đó có cả nguồn ngắn hạn ngân hàng đi vay. Do đó phải thu đúng hạn để có nguồn chi trả cho người gửi, người cho vay đúng hạn. Việc thu nợ đủ và đúng hạn giúp ngân hàng đảm bảo kế hoạch nguồn vốn, chủ động trong cân đối nguồn, nhằm đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh.
1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng theo: 1.2.1 Mục đích của tín dụng: Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại chủ yếu sau: Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 7
Cho vay tiêu dùng cá nhân. Cho vay bất động sản. Tài trợ xuất nhập khẩu. Dịch vụ bảo lãnh. Các dịch vụ khác. 1.2.2 Thời hạn của tín dụng: Tín dụng có thể phân chia thành các loại sau: Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định. Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. 1.2.3 Phương thức cho vay: Cho vay theo món vay. Cho vay theo hạn mức tín dụng. 1.2.4 Phương thức hoàn trả nợ vay:
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là vay trả góp. Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của mình, người đi vay có thể trả nợ bất kỳ lúc nào. 1.3 Tìm hiểu về cho vay doanh nghiệp: 1.3.1 Khái niệm: