



Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
gồm các câu hỏi ôn tập, có chủ đề và thuộc khóa 19
Typology: Exercises
1 / 5
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Đọc vấn đề nghiên cứu dưới đây và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới ý định mua gạo hữu cơ của người tiêu dùng tại thành phố X. Các yếu tố được đưa vào mô hình nghiên cứu bao gồm: thái độ với gạo hữu cơ; sự quan tâm đến sức khỏe; kiến thức về gạo hữu cơ; nhận thức về chức lượng; sự quan tâm đến môi trường Câu 16: Đối tượng nghiên cứu của nghiên cứu trên là gì? A. Người tiêu dùng tại thành phố X B. Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định mua gạo hữu cơ của người tiêu dùng tại thành phố X C. Thái độ đối với gạo hữu cơ của người tiêu dùng tại thành phố X D. Kiến thức về gạo hữu cơ của người tiêu dùng tại thành phố X Câu 17: Trong số câu dưới đây, câu nào chỉ ra mục tiêu CHÍNH của nghiên cứu? A. Tìm hiểu nhận thức về chức lượng gạo hữu cơ của người tiêu dùng tại thành phố X B. Tìm hiểu sự quan tâm đến môi trường của người tiêu dùng tại thành phố X khi quyết định mua gạo hữu cơ C. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới ý định mua gạo hữu cơ của người tiêu dùng tại thành phố X D. Tìm hiểu sự quan tâm đến sức khỏe của người tiêu dùng tại thành phố X khi quyết định mua gạo hữu cơ. Câu 18: Trong số các nhóm biến số liệt kê dưới đây, nhóm biến số nào là nhóm các biến số độc lập? A. Thái độ với gạo hữu cơ; sự quan tâm đến sức khỏe; kiến thức về gạo hữu cơ; nhận thức về chức lượng; sự quan tâm đến môi trường B. Thái độ với gạo hữu cơ; sự quan tâm đến sức khỏe; kiến thức về gạo hữu cơ; nhận thức về chức lượng; sự quan tâm đến thương hiệu sản phẩm C. Sự quan tâm đến sức khỏe; kiến thức về gạo hữu cơ; thái độ của người bán hàng; nhận thức về chức lượng; sự quan tâm đến môi trường D. Thái độ với gạo hữu cơ; sự quan tâm đến sức khỏe; kiến thức về các chủng loại gạo; nhận thức về chức lượng; sự quan tâm đến môi trường Câu 19: Dân số nghiên cứu của nghiên cứu này là A. Ý định mua gạo hữu cơ của người tiêu dùng tại thành phố X B. Thái độ với gạo hữu cơ của người tiêu dùng tại thành phố X C. Người tiêu dùng tại thành phố X
D. Sự quan tâm về giá của gạo hữu cơ của người tiêu dùng tại thành phố X Câu 20: Với dữ liệu là 5 biến số độc lập được đưa ra, hãy xác định cỡ mẫu nghiên cứu? A. 80 B. 90 C. 100 D. 110 Câu 21: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu “ thái độ của người dùng với gạo hữu cơ ” , nhà nghiên cứu nên sử dụng loại thang đo nào thu thập thông tin nào? A. Thang đo định danh B. Thang đo thứ tự C. Thang đo quãng D. Thang đo tỷ lệ Câu 22: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu “Đo lường ý định mua gạo hữu cơ của người tiêu dùng tại thành phố X” , nhà nghiên cứu nên sử dụng phương pháp thu thập thông tin nào? A. Phỏng vấn không có cấu trúc chặt chẽ B. Quan sát khoa học C. Khảo sát bằng bảng hỏi D. Thực nghiệm khoa học
Tác giả Nguyễn Đăng Giáng Châu và các cộng sự thuộc Trường Đại học Khoa học Huế đã tiến hành khảo sát về kiến thức, thái độ và thực tiễn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông dân trồng rau ở tỉnh Thừa Thiên Huế, kết quả của nghiên cứu này đã được công bố trên Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, tập 55, số 4B, năm 2019. Nội dung chủ yếu của nghiên cứu này như sau: Nghiên cứu nhằm điều tra tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trong canh tác rau màu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, sử dụng cách tiếp cận thực hành xã hội. Kỹ thuật thu thập thông tin được thiết kế dựa trên sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính. Ba xã được lựa chọn nghiên cứu là Quảng Thành, Hương An, Điền Hải. Kết quả cho thấy, 3 đặc tính của nông dân trồng rau đã được xác định, đó là i) đa số là những người lớn tuổi, ii) có trình độ học vấn thấp, và iii) không tham gia thường xuyên các đợt tập huấn về hỗ trợ thông tin và kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV. Theo đó, ở đặc tính đầu tiên, độ tuổi người nông dân từ 51-60 chiếm tỉ lê cao nhất (34,8%); tiếp theo là từ 41-50 tuổi chiếm 27,7%; trên 60 tuổi chiếm 27,1%; các độ tuổi còn lại chỉ chiếm 10,4%. Trong khi đó, có đến 53,5% người trồng rau ở các địa bàn khảo sát có trình độ học
Câu 26. Hai trong số ba kết quả của đoạn trích này là A. Đa số người được khảo sát là những người lớn tuổi và có trình độ học vấn cao B. Đa số người được khảo sát là những người nhỏ tuổi và có trình độ học vấn thấp C. Đa số người được khảo sát là những người nhỏ tuổi và có trình độ học vấn cao D. Đa số người được khảo sát là những người lớn tuổi và có trình độ học vấn thấp Câu 27. Một trong số ba kết quả của đoạn trích này là A. Người được khảo sát không tham gia thường xuyên các đợt tập huấn về hỗ trợ thông tin và kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV B. Người được khảo sát tham gia thường xuyên các đợt tập huấn về hỗ trợ thông tin và kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV C. Chỉ những người lớn tuổi tham gia thường xuyên các đợt tập huấn về hỗ trợ thông tin và kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV D. Chỉ những người nhỏ tuổi tham gia thường xuyên các đợt tập huấn về hỗ trợ thông tin và kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV Câu 28. Trong số các thông tin dưới đây, thông tin nào đúng với kết quả nghiên cứu? A. Độ tuổi người nông dân trồng rau được khảo sát chiếm tỉ lệ cao nhất là từ 51 đến 60 tuổi B. Người nông dân trồng rau trên 60 tuổi chiếm ¾ trên tổng số những người được khảo sát C. Hơn 10% người nông dân trồng rau được khảo sát có độ tuổi từ 41- D. Hơn 27% người nông dân trồng rau được khảo sát có độ tuổi dưới 40 từ 51-60 chiếm tỉ lê cao nhất (34,8%); tiếp theo là từ 41-50 tuổi chiếm 27,7%; trên 60 tuổi chiếm 27,1%; các độ tuổi còn lại chỉ chiếm 10,4% Câu 29. Hãy chọn 1 luận điểm và 1 luận cứ tương ứng sau đây? A. Luận điểm: Không tham gia thường xuyên các đợt tập huấn về hỗ trợ thông tin và kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV – luận cứ: 53,5% người trình độ học vấn Trung hoc cơ sở; 25,8% có trình độ Tiểu học; 14,8% có trình độ Trung học phổ thông; 5,2% không đi học và chỉ 0,6% là có trình độ Đại học B. Luận điểm: Không tham gia thường xuyên các đợt tập huấn về hỗ trợ thông tin và kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV – luận cứ: 20% người được khảo sát có tham gia các khóa tập huấn kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV; 35,5% thỉnh thoảng tham gia; 19,1% hiếm khi tham gia; 25,5% người không tham gia C. Luận điểm: đa số những trồng rau được khảo sát là những người lớn tuổi – luận cứ: 53,5% người trình độ học vấn Trung hoc cơ sở; 25,8% có trình độ Tiểu học; 14,8% có trình độ Trung học phổ thông; 5,2% không đi học và chỉ 0,6% là có trình độ Đại học
D. Luận điểm: đa số những trồng rau được khảo sát là những người lớn tuổi – luận cứ: 20% người được khảo sát có tham gia các khóa tập huấn kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV; 35,5% thỉnh thoảng tham gia; 19,1% hiếm khi tham gia; 25,5% người không tham gia Câu 30. Trong số các thông tin dưới đây, thông tin nào đúng nhất với kết quả nghiên cứu? A. Người trồng rau có trình độ Đại học chiếm tỉ lệ thấp thứ hai trong tổng số những người được khảo sát B. Ba đặc tính của nông dân trồng rau đã được xác định, đó là i) đa số là những người lớn tuổi, ii) có trình độ học vấn thấp, và iii) tham gia thường xuyên các đợt tập huấn về hỗ trợ thông tin và kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV C. Hằng tháng cả 3 xã được khảo sát đều tổ chức 2 đến 3 đợt tập huấn kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV D. Có đến khoảng ¼ người trồng rau được khảo sát không tham gia các khóa tập huấn kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV