






Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
"Các tương tác thuốc thường gặp - Cẩm nang bỏ túi cho bác sĩ, dược sĩ và người bệnh. Tài liệu tổng hợp chi tiết các cặp tương tác thuốc phổ biến, giúp bạn nhận biết và phòng tránh các tác dụng phụ nguy hiểm, đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu."
Typology: Study Guides, Projects, Research
1 / 11
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
STT Hoạt chất 1 Hoạt chất 2 Cơ chế Hậu quả Xử trí
4 Amiodaron Domperidon Hiệp đồng tăng^ tác dụng
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
Chống chỉ định phối hợp.
2 Amiodaron
Moxifloxacin, Clorpromazin, Haloperidol, Fluconazol
Hiệp đồng tăng tác dụng
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
3 Amiodaron Colchicin
Amiodaron ức chế P- gp làm giảm thải trừ colchicin.
Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
1 Acid tranexamic
Các thuốc Estrogen/proges teron
Nguy cơ huyết khối khi sử dụng estriol tăng lên khi phối hợp với acid tranexamic
Tăng nguy cơ biến cố huyết khối
5 Aspirin Ketorolac
Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọ ng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)
Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.
7 Azithromycin Domperidon
Hiệp đồng tăng tác dụng
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh Chống chỉ định phối hợp.
6 Atropin
Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)
Atropin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa
Tăng nguy cơ loét tiêu hóa
8 Azithromycin Haloperidol
Hiệp đồng tăng tác dụng
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
15 Clarithromycin Domperidon
Clarithromycin ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon
Tăng nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT
Chống chỉ định phối hợp
14 Clarithromycin
Lovastatin, Simvastatin, Ivabradin, Felodipin
Clarithromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin, simvastatin, ivabradin, felodipin
Tăng nồng độ của lovastatin, simvastatin, ivabradin, felodipin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
12 Clarithromycin Colchicin
Clarithromycin ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin.
Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).
13 Clarithromycin Fluconazol, Haloperidol
Hiệp đồng tăng tác dụng
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
16 Doxycyclin
Isotretinoin, Tretinoin Hiệp đồng tăng độc tính
Tăng nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và rối loạn thị giác)
Chống chỉ định phối hợp
18 Erythromycin Ivabradin
Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin
Tăng nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay erythromycin bằng azithromycin.
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn:
trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin, simvastatin bằng các dẫn chất statin khác (thận trọ ng khi phối hợp với pravastatin)
19 Erythromycin Lovastatin, Simvastatin
Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin,simvastatin
Tăng nồng độ của lovastatin, simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
20 Fentanyl
Linezolid, Xanh methylen (sử dụng đƣờng tiêm tĩnh mạch)
Hiệp đồng tác dụng serotonin
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
17 Erythromycin Fluconazol Hiệp đồng tăng dụng^ tác^ Tăng nguy cơ kéo dàikhoảng QT, xoắn đỉnh
23 Itraconazol Dabigatran
Itraconazol ức chế P-gp làm giảm thải trừ dabigatran khỏi cơ thể
Tăng nồng độ dabigatran trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết
Chống chỉ định phối hợp
24 Itraconazol Ivabradin
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin
Tăng nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim
Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4).
Chống chỉ định phối hợp.
25 Itraconazol Lovastatin,Simvastatin
Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin, simvastatin
Tăng nồng độ của lovastatin, simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp
26 Haloperidol Levofloxacin, Moxifloxacin
Hiệp đồng tăng tác dụng
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh
29 Linezolid Nefopam
Nefopam ức chế thu hồi noradrenalin (norepinephrin) và serotonin trên hệ thần kinh
Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương (co giật, ảo giác và kích động)
Chống chỉ định phối hợp
27 Linezolid
Dextromethorph an, Pethidin, Tramadol,
Hiệp đồng tác dụng serotonin
Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)
28 Linezolid
Phenylephrin (sử dụng đường uống)
Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin)
Tăng nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ, tăng huyết áp)
1 Bleomycin Brentuximab Chưa rõ
Tăng nguy cơ độc tính (không nhiễm trùng) trên phổi (bao gồm viêm phổi không nhiễm trùng, bệnh phổi kẽ hoặc hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS) do tổn thương phế nang, với biểu hiện khó thở, ho và sốt không đặc hiệu
Chống chỉ định phối hợp
2 Everolimus
Chất ức chế mạnh CYP3A ( ritonavir, Itraconazol, Clarythromycin)
Chất ức chế mạnh CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của everolimus ở gan, đồng thời, ức chế P-gp làm giảm thải trừ everolimus khỏi cơ thể.
Tăng nồng độ everolimus trong huyết thanh, tăng tác dụng bất lợi liên quan đến ức chế miễn dịch
Chống chỉ định phối hợp
3 Irinotecan Itraconazol
Itraconazol ức chế CYP3A4 và ức chế UGT1A1 (enzym xúc tác phản ứng glucuronid hóa) làm giảm chuyển hóa của SN-38 (chất chuyển hóa có hoạt tính của irinotecan)
Tăng nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của irinotecan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (tiêu chảy, giảm bạch cầu trung tính...)
Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng irinotecan sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần.
4 Tamoxifen
Thuốc chống đông kháng vitamin K (acenocoumarol, warfarin)
Tamoxifen ức chế CYP2C9 làm giảm chuyển hóa của thuốc chống đông kháng vitamin K
Tăng nguy cơ xuất huyết
Dẫn chất fluorouracil (capecitabin, fluorouracil, tegafur)
Brivudin
Chất chuyển hóa của brivudin ức chế enzym dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD) - enzym chuyển hóa dẫn chất fluorouracil
Tăng nồng độ fluoruoracil trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ độc tính
Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng dẫn chất fluoruoracil sau khi ngừng brivudin ít nhất 4 tuần.
GHI CHÚ: Các cặp tương tác có hoạt chất không được in đậm là các cặp tương tác chỉ chống chỉ định trong một số bối cảnh lâm sàng hoặc trên một số đối tượng bệnh nhân cụ thể hoặc nhìn chung tốt nhất nên tránh phối hợp, tuy nhiên trong một số tình huống nhất định, khi không còn lựa chọn thay thế và bắt buộc sử dụng đồng thời , phối hợp thuốc vẫn có thể được cân nhắc sau khi được bác sĩ điều trị cân nhắc, đánh giá cẩn thận cân bằng lợi ích/nguy cơ.
NSAID: thuốc chống viêm không có cấu trúc steorid; LMWH: heparin trọ ng lượng phân tử thấp; MLCT: mức lọ c cầu thận; DOAC: thuốc chống đông đường uống tác động trực tiếp; P-gp: P-glycoprotein;