Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Các cặp tương tác thuốc thường gặp, Study Guides, Projects, Research of Pharmacy

"Các tương tác thuốc thường gặp - Cẩm nang bỏ túi cho bác sĩ, dược sĩ và người bệnh. Tài liệu tổng hợp chi tiết các cặp tương tác thuốc phổ biến, giúp bạn nhận biết và phòng tránh các tác dụng phụ nguy hiểm, đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu."

Typology: Study Guides, Projects, Research

2023/2024

Available from 09/26/2024

vu-duc-quan
vu-duc-quan 🇻🇳

2 documents

1 / 11

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
STT Hoạt chất 1 Hoạt chất 2 Cơ chế Hậu quả Xử trí
1. Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân
đang dùng thuốc tránh thai chứa estriol.
2. Với c chđịnh khác của acid tranexamic, thsdung người đang
dùng thuc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trng.
Lưu ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên
35 tuổi.
1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di
truyền hoặc mắc phải.
2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc
này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi
ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn
điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới
trước khi quyết định kê đơn.
1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu
phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày.
Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin.
4Amiodaron Domperidon Hiệp đồng tăng tác
dụng
Tăng nguy cơ kéo dài
khoảng QT, xoắn đỉnh
Chống chỉ định phối hợp.
2
Amiodaron
Moxifloxacin,
Clorpromazin,
Haloperidol,
Fluconazol
Hiệp đồng tăng tác
dụng
Tăng nguy cơ kéo dài
khoảng QT, xoắn đỉnh
3
Amiodaron
Colchicin
Amiodaron ức chế P-
gp làm giảm thải trừ
colchicin.
Tăng nồng độ colchicin
trong huyết thanh, tăng
nguy cơ tác dụng độc
tính (tiêu chảy, nôn, đau
bụng, sốt, xuất huyết,
giảm cả ba dòng tế bào
máu, các dấu hiệu độc
tính trên cơ như đau cơ,
mỏi cơ hoặc yếu cơ,
nước tiểu sẫm màu, dị
cảm, trường hợp nặng có
thể gây suy đa tạng và tử
vong).
1
Acid tranexamic
Các thuc
Estrogen/proges
teron
Nguy cơ huyết khối khi
sử dụng estriol tăng lên
khi phối hợp với acid
tranexamic
Tăng nguy cơ biến cố
huyết khối
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa

Partial preview of the text

Download Các cặp tương tác thuốc thường gặp and more Study Guides, Projects, Research Pharmacy in PDF only on Docsity!

STT Hoạt chất 1 Hoạt chất 2 Cơ chế Hậu quả Xử trí

  1. Chống chỉ định sử dụng acid tranexamic điều trị rong kinh ở bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai chứa estriol.
  2. Với các chỉ định khác của acid tranexamic, có thể sử dung ở người đang dùng thuốc tránh thai nhưng cần đặc biệt thận trọ ng. Lưu ý các yếu tố tăng nguy cơ: béo phì, hút thuốc lá, đặc biệt ở người trên 35 tuổi.
  3. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
  4. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.
  5. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  6. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin.

4 Amiodaron Domperidon Hiệp đồng tăng^ tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

Chống chỉ định phối hợp.

2 Amiodaron

Moxifloxacin, Clorpromazin, Haloperidol, Fluconazol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

3 Amiodaron Colchicin

Amiodaron ức chế P- gp làm giảm thải trừ colchicin.

Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).

BẢNG TƢƠNG TÁC THUỐC- THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH TẠI BỆNH VIỆN K

Tƣơng tác thuốc thƣờng - thuốc thƣờng

1 Acid tranexamic

Các thuốc Estrogen/proges teron

Nguy cơ huyết khối khi sử dụng estriol tăng lên khi phối hợp với acid tranexamic

Tăng nguy cơ biến cố huyết khối

5 Aspirin Ketorolac

Hiệp đồng tác dụng kích ứng đường tiêu hóa

Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọ ng (sử dụng đồng thời ketorolac với 1 NSAID khác làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa gấp 5 lần so với phối hợp 2 NSAID khác)

Chống chỉ định phối hợp. Cần đặc biệt lưu ý nguy cơ tương tác trong trường hợp giảm đau hậu phẫu.

  1. Tốt nhất nên tránh phối hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Cân nhắc chuyển sang sử dụng kali đường tĩnh mạch.
  2. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cân nhắc một số khuyến cáo sau giúp giảm nguy cơ loét tiêu hóa: (1) uống ít nhất 100 mL nước sau khi uống kali, (2) ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 5 - 10 phút sau khi uống thuốc.

7 Azithromycin Domperidon

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh Chống chỉ định phối hợp.

  1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
  2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.

6 Atropin

Kali clorid (dạng uống giải phóng kéo dài)

Atropin kháng cholinergic gây tồn lưu hoặc làm tăng thời gian kali qua đường tiêu hóa khi sử dụng đường uống, gây loét đường tiêu hóa

Tăng nguy cơ loét tiêu hóa

8 Azithromycin Haloperidol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

  1. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  2. Ở bệnh nhân chức năng gan, thận bình thường: nên tránh phối hợp. Nếu phối hợp: giảm liều colchicin. Dùng liều tiếp theo của colchicin sau 3 ngày. Theo dõi nguy cơ độc tính của colchicin.
  3. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
  4. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn. Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn:
  • Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay clarithromycin bằng azithromycin HOẶC
  • Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất statin khác (lưu ý liều pravastatin không vượt quá 40 mg/ngày, fluvastatin không vượt quá 20 mg/ngày, thận trọ ng khi phối hợp với atorvastatin).

15 Clarithromycin Domperidon

Clarithromycin ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của domperidon

Tăng nồng độ domperidon trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT

Chống chỉ định phối hợp

14 Clarithromycin

Lovastatin, Simvastatin, Ivabradin, Felodipin

Clarithromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin, simvastatin, ivabradin, felodipin

Tăng nồng độ của lovastatin, simvastatin, ivabradin, felodipin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp

12 Clarithromycin Colchicin

Clarithromycin ức chế mạnh CYP3A4 và ức chế P-gp làm giảm chuyển hóa và thải trừ colchicin.

Tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng độc tính (tiêu chảy, nôn, đau bụng, sốt, xuất huyết, giảm cả ba dòng tế bào máu, các dấu hiệu độc tính trên cơ như đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ, nước tiểu sẫm màu, dị cảm, trường hợp nặng có thể gây suy đa tạng và tử vong).

13 Clarithromycin Fluconazol, Haloperidol

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

16 Doxycyclin

Isotretinoin, Tretinoin Hiệp đồng tăng độc tính

Tăng nguy cơ tăng áp nội sọ lành tính (phù gai thị, đau đầu, buồn nôn và nôn, và rối loạn thị giác)

Chống chỉ định phối hợp

  1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
  2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.

18 Erythromycin Ivabradin

Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin

Tăng nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim

Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay erythromycin bằng azithromycin.

Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn:

  • Trong trường hợp bắt buộc sử dụng kháng sinh macrolid, thay erythromycin bằng azithromycin HOẶC

trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin, simvastatin bằng các dẫn chất statin khác (thận trọ ng khi phối hợp với pravastatin)

  1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và fentanyl. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin)
  2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.

19 Erythromycin Lovastatin, Simvastatin

Erythromycin ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin,simvastatin

Tăng nồng độ của lovastatin, simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp

20 Fentanyl

Linezolid, Xanh methylen (sử dụng đƣờng tiêm tĩnh mạch)

Hiệp đồng tác dụng serotonin

Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)

17 Erythromycin Fluconazol Hiệp đồng tăng dụng^ tác^ Tăng nguy cơ kéo dàikhoảng QT, xoắn đỉnh

23 Itraconazol Dabigatran

Itraconazol ức chế P-gp làm giảm thải trừ dabigatran khỏi cơ thể

Tăng nồng độ dabigatran trong huyết thanh, tăng nguy cơ xuất huyết

Chống chỉ định phối hợp

24 Itraconazol Ivabradin

Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của ivabradin

Tăng nồng độ ivabradin trong huyết thanh, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và chậm nhịp tim

Chống chỉ định phối hợp. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn: Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4).

Chống chỉ định phối hợp.

  1. Chỉ bắt đầu sử dụng lovastatin sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần HOẶC
  2. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn:
  • Trong trường hợp bắt buộc sử dụng thuốc kháng nấm azol, thay itraconazol bằng fluconazol (nhưng tránh dùng liều cao, có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4) HOẶC
  • Trong trường hợp bắt buộc sử dụng dẫn chất statin, thay lovastatin bằng các dẫn chất statin khác (ngoại trừ simvastatin), thận trọ ng khi phối hợp với atorvastatin.
  1. Chống chỉ định phối hợp ở các bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài do di truyền hoặc mắc phải.
  2. Trên các đối tượng bệnh nhân khác, tốt nhất nên tránh phối hợp các thuốc này. Trong trường hợp cần thiết phối hợp, cần đánh giá cẩn thận nguy cơ/lợi ích và lượng giá các yếu tố nguy cơ trên từng bệnh nhân, đặc biệt là rối loạn điện giải (hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu), nhịp tim chậm, nữ giới trước khi quyết định kê đơn.

25 Itraconazol Lovastatin,Simvastatin

Itraconazol ức chế CYP3A4 mạnh làm giảm chuyển hóa của lovastatin, simvastatin

Tăng nồng độ của lovastatin, simvastatin trong huyết thanh, tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân cấp

26 Haloperidol Levofloxacin, Moxifloxacin

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh

  1. Cố gắng tránh sử dụng đồng thời linezolid và tramadol. Tốt nhất các thuốc này nên sử dụng cách nhau 2 tuần. Cân nhắc thay đổi sang các thuốc nhóm khác có cùng chỉ định và ít có nguy cơ tương tác hơn. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng opioid, có thể đổi sang các opiod khác không có hoạt tính ức chế thu hồi serotonin (morphin, codein, oxycodon, buprenorphin)
  2. Trong hợp không thể trì hoãn điều trị được 2 tuần, bắt buộc sử dụng dài ngày hoặc khẩn cấp bằng linezolid và không có thuốc khác thay thế, cân bằng lợi ích và nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ, vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần giám sát chặt chẽ chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong tháng đầu tiên sử dụng đồng thời 2 thuốc.
  3. Chống chỉ định sử dụng phenylephrin sử dụng đường uống đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày trước đó có sử dụng linezolid.
  4. Đối với phenylephrin sử dụng đường tiêm, cần sử dụng rất thận trọ ng trên bệnh nhân đang dùng linezolid trong điều kiện giám sát huyết áp chặt chẽ.

29 Linezolid Nefopam

Nefopam ức chế thu hồi noradrenalin (norepinephrin) và serotonin trên hệ thần kinh

Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương (co giật, ảo giác và kích động)

Chống chỉ định phối hợp

27 Linezolid

Dextromethorph an, Pethidin, Tramadol,

Hiệp đồng tác dụng serotonin

Tăng nguy cơ hội chứng serotonin (sốt cao, rối loạn nhận thức, tăng phản xạ, mất phối hợp, rung giật cơ, cứng cơ, co giật, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, vã mồ hôi, ảo giác, kích động hoặc bồn chồn…)

28 Linezolid

Phenylephrin (sử dụng đường uống)

Tăng tích lũy noradrenalin (norepinephrin)

Tăng nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp (đau đầu, đánh trống ngực, cứng cổ, tăng huyết áp)

1 Bleomycin Brentuximab Chưa rõ

Tăng nguy cơ độc tính (không nhiễm trùng) trên phổi (bao gồm viêm phổi không nhiễm trùng, bệnh phổi kẽ hoặc hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS) do tổn thương phế nang, với biểu hiện khó thở, ho và sốt không đặc hiệu

Chống chỉ định phối hợp

2 Everolimus

Chất ức chế mạnh CYP3A ( ritonavir, Itraconazol, Clarythromycin)

Chất ức chế mạnh CYP3A4 làm giảm chuyển hóa của everolimus ở gan, đồng thời, ức chế P-gp làm giảm thải trừ everolimus khỏi cơ thể.

Tăng nồng độ everolimus trong huyết thanh, tăng tác dụng bất lợi liên quan đến ức chế miễn dịch

Chống chỉ định phối hợp

3 Irinotecan Itraconazol

Itraconazol ức chế CYP3A4 và ức chế UGT1A1 (enzym xúc tác phản ứng glucuronid hóa) làm giảm chuyển hóa của SN-38 (chất chuyển hóa có hoạt tính của irinotecan)

Tăng nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của irinotecan trong huyết thanh, tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (tiêu chảy, giảm bạch cầu trung tính...)

Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng irinotecan sau khi ngừng itraconazol ít nhất 2 tuần.

Tƣơng tác thuốc ung thƣ- thuốc thƣờng

4 Tamoxifen

Thuốc chống đông kháng vitamin K (acenocoumarol, warfarin)

Tamoxifen ức chế CYP2C9 làm giảm chuyển hóa của thuốc chống đông kháng vitamin K

Tăng nguy cơ xuất huyết

  1. Chống chỉ định phối hợp ở bệnh nhân sử dụng tamoxifen dự phòng tiên phát ung thư vú.
  2. Ở bệnh nhân ung thư vú, nên cân nhắc sử dụng heparin trọ ng lượng phân tử thấp (LMWH) hoặc các thuốc chống đông đường uống tác động trực tiếp (DOAC) thay thế cho thuốc chống đông kháng vitamin K để điều trị thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng đồng thời tamoxifen với thuốc chống đông kháng vitamin K, cần giảm 1/2 đến 2/3 liều warfarin và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.

Dẫn chất fluorouracil (capecitabin, fluorouracil, tegafur)

Brivudin

Chất chuyển hóa của brivudin ức chế enzym dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD) - enzym chuyển hóa dẫn chất fluorouracil

Tăng nồng độ fluoruoracil trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ độc tính

Chống chỉ định phối hợp. Chỉ bắt đầu sử dụng dẫn chất fluoruoracil sau khi ngừng brivudin ít nhất 4 tuần.

GHI CHÚ: Các cặp tương tác có hoạt chất không được in đậm là các cặp tương tác chỉ chống chỉ định trong một số bối cảnh lâm sàng hoặc trên một số đối tượng bệnh nhân cụ thể hoặc nhìn chung tốt nhất nên tránh phối hợp, tuy nhiên trong một số tình huống nhất định, khi không còn lựa chọn thay thế và bắt buộc sử dụng đồng thời , phối hợp thuốc vẫn có thể được cân nhắc sau khi được bác sĩ điều trị cân nhắc, đánh giá cẩn thận cân bằng lợi ích/nguy cơ.

NSAID: thuốc chống viêm không có cấu trúc steorid; LMWH: heparin trọ ng lượng phân tử thấp; MLCT: mức lọ c cầu thận; DOAC: thuốc chống đông đường uống tác động trực tiếp; P-gp: P-glycoprotein;