Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Understanding the Air Conditioning System in a Hyundai Accent 2018, Essays (university) of Electrical Engineering

An in-depth analysis of the functioning and maintenance of the air conditioning system in a hyundai accent 2018. It covers topics such as the components of the system, the working principle, and troubleshooting techniques. The document also includes practical tips for checking the system's pressure and leaks, as well as a discussion on the importance of regular maintenance.

Typology: Essays (university)

2022/2023

Uploaded on 01/13/2024

mantranle
mantranle 🇻🇳

5

(5)

66 documents

1 / 105

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG ĐẠI HC GIAO THÔNG VN TI TP. H CHÍ MINH
VIỆN CƠ KHÍ
LUẬN VĂN TỐT NGHIP
BẢO DƯỠNG, SA CHA H THỐNG ĐIỀU HOÀ
KHÔNG KHÍ HYUNDAI ACCENT 2018
Ngành : CƠ KHÍ
Chuyên ngành : CƠ KHÍ Ô TÔ
Giảng viên hướng dn : ThS. Dương Minh Thái
Sinh viên thc hin : Nguyn Hoàng An
MSSV : 1851080001
Lp : CO18A
TP. H Chí Minh, 2023
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b
pf2c
pf2d
pf2e
pf2f
pf30
pf31
pf32
pf33
pf34
pf35
pf36
pf37
pf38
pf39
pf3a
pf3b
pf3c
pf3d
pf3e
pf3f
pf40
pf41
pf42
pf43
pf44
pf45
pf46
pf47
pf48
pf49
pf4a
pf4b
pf4c
pf4d
pf4e
pf4f
pf50
pf51
pf52
pf53
pf54
pf55
pf56
pf57
pf58
pf59
pf5a
pf5b
pf5c
pf5d
pf5e
pf5f
pf60
pf61
pf62
pf63
pf64

Partial preview of the text

Download Understanding the Air Conditioning System in a Hyundai Accent 2018 and more Essays (university) Electrical Engineering in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

VIỆN CƠ KHÍ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ

KHÔNG KHÍ HYUNDAI ACCENT 2018

Ngành : CƠ KHÍ

Chuyên ngành : CƠ KHÍ Ô TÔ

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Dương Minh Thái

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng An

MSSV : 1851080001

Lớp : CO18A

TP. Hồ Chí Minh, 2023

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện thực tập ở Công ty TNHH TM - DV Ô tô Hoàng Phát , do được tiếp xúc nhiều công việc sửa chữa và bảo dưỡng ô tô nên em quyết định lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp của mình là: “ Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điều hoà không khí Hyundai Accent 2018 ” nhằm mong muốn trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp đồng thời có thể tìm hiểu thêm về hệ thống này giúp ích cho công việc của bản thân sau này. Em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Trưởng bộ môn Nguyễn Thành Sa đã duyệt địa điểm thực tập để ngày hôm nay em lựa chọn đề tài này để làm luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin gửi lời cảm ơn đến Giảng viên hướng dẫn ThS. Dương Minh Thái đã hướng dẫn và cho em lời khuyên để thực hiện tốt đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Tp. Hồ Chí Minh , ngày.......tháng.......năm 2023 Tác giả/Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) Em xin chân thành cảm ơn!

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Hệ thống điều hoà không khí trên ô tô là một hệ thống quan trọng trên ô tô. Luận văn này tập trung vào hệ thống điều hoà không khí ô tô Hyundai Accent 2018 nhằm đúc kết lại các kiến thức thông qua tìm hiểu và thực hành: Chương 1: Giới thiệu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của đại đa số hệ thống điều hoà không khí ô tô và của riêng ô tô Hyundai Accent 2018. Chương 2: Giới thiệu các dụng cụ, thiết bị chuyên dụng và các thao tác kỹ thuật quan trọng khi tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điều hoà không khí ô tô. Chương 3: Bảo dưỡng định kỳ hệ thống điều hoà không khí ô tô theo các mốc quãng đường di chuyển. Chương 4: Đưa ra các lỗi thường xuyên hư hỏng và cách sửa chữa chúng.

MỤC LỤC

DANH SÁCH HÌNH ẢNH

Thứ tự hình ảnh Tên ảnh Trang 1.1 Cấu tạo máy nén đĩa chéo 14 1.2 Cấu tạo máy nén đĩa chéo 15 1.3 Vị trí bộ phận quạt gió trong ô tô 16 1.4 Cấu tạo của bộ phận quạt gió 16 1.5 Cấu tạo của giàn nóng (Bộ ngưng tụ) 17 1.6 Nguyên lý hoạt động của giàn nóng (Bộ ngưng tụ) 18 1.7 Cấu tạo giàn lạnh (Bộ bay hơi) 19 1.8 Cấu tạo và vị trí của van tiết lưu, van xả phía thấp áp 20 1.9 Cấu tạo của bình lọc và hút ẩm 21 1.10 Sơ đồ kín của hệ thống điều hoà không khí ô tô 21 1.11 Tổng quan hệ thống điều hoà không khí ô tô Hyundai Accent 2018 25

Cấu tạo máy nén kiểu đĩa lắc của hệ thống điều hoà không khí ô tô Hyundai Accent 2018

1.13 Nguyên lý hoạt động của máy nén kiểu đĩa lắc 26 1.14 Cấu tạo của bộ ly hợp điện từ 27 1.15 Cấu tạo bộ điều chỉnh nhiệt 27 1 .16 Cảm biến nhiệt độ của thiết bị bay hơi (B) 28 1 .17 Cấu trúc hoá học của R-134a 29 1 .18 Vị trí bộ chuyển đổi áp suất A/C 31 Bảng 1. Bảng thông số hệ thống điều hoà không khí ô tô Hyundai Accent 2018

Bảng 1.2 Bảng bổ sung loại dầu phù hợp sau khi thay thế các chi tiết 30 Bảng 1.3 Lượng dầu phù hợp sau khi thay các chi tiết 31 2.1 Máy bơm và rút chân không 34

Những vị trí có nguy cơ bị xì ga trên hệ thống điều hoà không khí ô tô

2.3 Thiết bị dò tim xì hở môi chất lạnh kiểu đèn ga propan 36 2.4 Máy phát hiện rò rỉ gas cầm tay 37 2.5 Bộ đồng hồ kiểm tra áp suất hệ thống điều hoà không khí ôtô 38

phút Đảm bảo chiều dài của bulông lắp máy nén, sau đó siết chặt theo thứ tự A->B->C->D

  • LỜI CẢM ƠN
  • TÓM TẮT LUẬN VĂN
  • MỤC LỤC
  • DANH SÁCH HÌNH ẢNH
  • HYUNDAI ACCENT CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ Ô TÔ
  • 1.1. Tổng quan về hệ thống điều hoà không khí ô tô
    • 1.1.1. Chức năng của hệ thống điều hoà không khí ô tô
    • 1.1.2. Phân loại hệ thống điều hoà không khí ô tô
    • 1.1.3. Cấu tạo chung hệ thống điều hoà không khí ô tô
  • 1.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hoà không khí ô tô
  • 1.3. Thông số hệ thống điều hoà không khí Hyundai Accent
  • 1.4. Cấu tạo hệ thống điều hoà không khí ô tô Hyundai Accent
    • 1.4.1. Máy nén của hệ thống điều hoà không khí ô tô Hyundai Accent
    • 1.4.2. Bộ ly hợp điện từ trên ô tô Hyundai Accent
    • 1.4.3. Bộ điều chỉnh nhiệt (Thermostats)
    • 1.4.4. Cảm biến nhiệt độ giàn bay hơi
    • 1.4.5. Môi chất lạnh trong hệ thống điều hoà không khí Hyundai Accent
    • 1.4.6. Dầu bôi trơn máy nén
    • 1 .4.7. Bộ chuyển đổi áp suất A/C
  • DƯỠNG, SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ Ô TÔ CHƯƠNG 2. CÁC DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ THAO TÁC KỸ THUẬT KHI BẢO
  • 2.1. Các dụng cụ quan trọng khi bảo dưỡng, sửa chữa HTĐHKK ô tô
  • 2.2. Thiết bị kiểm tra quan trọng khi bảo dưỡng, sửa chữa HTĐHKK ô tô
    • 2.2.1. Máy bơm và rút chân không
    • 2.2.2. Thiết bị tìm vị trí gas bị xì.....................................................................................
    • 2.2.3. Bộ đồng hồ đo áp suất
  • 2.3. Các thao tác kỹ thuật khi tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa HTĐHKK ô tô
    • 2.3.1. Kỹ thuật hút chân không hệ thống điều hoà không khí ô tô
    • 2.3.2. Kỹ thuật nạp gas cho hệ thống điều hoà không khí ô tô
    • 2.3.3. Kỹ thuật kiểm tra rò rỉ ga
    • 2.3.4. Kỹ thuật tháo máy nén
    • 2.3.5. Kỹ thuật tháo môtơ quạt gió..................................................................................
    • 2.3.6. Kỹ thuật tháo giàn nóng
    • 2.3.7. Kỹ thuật tháo giàn lạnh
    • 2.3.8. Kỹ thuật thay dầu máy nén
    • 2.3.9. Kỹ thuật kiểm tra lực căng dây đai curoa
  • CHƯƠNG 3. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ Ô TÔ
  • 3.1. Bảo dưỡng ô tô
  • 3.2. Bảo dưỡng hệ thống điều hoà không khí ô tô..............................................................
    • 3.2.1. Một số quy tắc khi tiến hành bảo dưỡng hệ thống điều hoà không khí ô tô
    • 3.2.2. Bảo dưỡng định kỳ hệ thống điều hoà không khí ô tô thường xuyên
    • 3.2.3. Tiến hành bảo dưỡng từng bộ phận của hệ thống điều hoà ô tô
  • XẢY RA VỚI HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ Ô TÔ CHƯƠNG 4. KIỂM TRA, SỬA CHỮA NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG XUYÊN
  • 4.1. Những hư hỏng thường xuyên xảy ra với hệ thống điều hoà không khí ô tô:
  • 4.2. Kiểm tra, khắc phục những hư hỏng thường xuyên xảy ra với HTĐHKK ô tô
    • 4.2.1 Xác định các triệu chứng........................................................................................
    • 4.2.2 Kiểm tra sơ bộ
    • 4.2.3. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống điều hoà không khí
  • KẾT LUẬN
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO - 2.6 So sánh hai kiểu đầu lắp áp kế đo kiểm vào hệ thống lạnh - 2.7 Rút chân không hệ thống điều hoà không khí ô tô - 2.8 Nối van cho bình ga nạp - 2.9 Lắp bình gas nạp vào đồng hồ đo
    • 2.10 Nạp gas cho bên áp suất thấp
    • 2.11 Quan sát tình trạng môi chất thông qua mắt gas
    • 2.12 Các vị trí thường rò rỉ khí gas
    • 2.13 Nới lỏng các bu-lông gắn và sau đó tháo nắp dưới (A)
    • 2.16 Tháo nắp che phía dưới bảng tablo bên phải
    • 2.17 Tháo 3 vít và môtơ quạt gió
    • 2.18 Tháo đường xả và đường lỏng (A) ra khỏi bình ngưng
    • 2.19 Tháo bộ ngưng tụ (A) ra khỏi bộ tản nhiệt
    • 2.20 Tháo cáp điều khiển của bộ sấy kính
    • 2.21 Tháo ống dẫn khí
    • 2.22 Tháo ống dẫn khí
    • 2.23 Tháo cụm két sưởi
    • 2.24 Tháo van giãn nở (Van tiết lưu)
    • 2.25 Nhả khớp kẹp giắc nhiệt điện trở điều hòa
    • 2.26 Tháo 3 vít, nhả khớp 4 vấu và tháo đế phía dưới bộ sưởi ấm
    • 2.27 Tháo giàn lạnh điều hoà không khí
    • 2.28 Kiểm tra dầu máy nén
    • 2.29 Đổ dầu mới đủ bằng lượng dầu cũ xả ra từ máy nén
    • 2.30 Bút đo lực căng dây đai
    • 2.31 Cách sử dụng bút đo dây đai
    • 2.32 Cấu tạo bút đo dây đai
  • Bảng 2.1 Các dụng cụ quan trọng khi bảo dưỡng, sửa chữa HTĐHKK ô tô
  • Bảng 2.2 Quan sát các biểu hiện của môi chất
  • Bảng 2.3 Bảng lực làm lệch đai tối thiểu được khuyến nghị - 3.1 Chuẩn bị sẵn máy móc, hoá chất chuyên dụng - 3.2 Trộn các hoá chất chuyên dụng - 3.3 Kiểm tra đầu phun - 3.4 Mở cốp phụ, xếp đồ của chủ xe vào hộp đựng chuyên dụng - 3.5 Tháo lọc gió điều hoà, kiểm tra và vệ sinh sạch sẽ - 3.6 Khởi động xe, bật chế độ “TỐI ĐA” lạnh và lấy gió trong - 3.7 Đưa máy nội soi vào và truyền dung dịch để vệ sinh giàn lạnh - 3.8 Nội soi giàn lạnh - 3.9 Lắp lại lọc gió điều hoà và trả lại đồ cốp phụ
        • Khởi động xe, chỉnh điều hoà “TỐI ĐA” nóng để sấy giàn lạnh 2-
    • 3.11 Kiểm tra dầu máy nén
    • 3.12 Đổ dầu mới đủ bằng lượng dầu cũ xả ra từ máy nén
    • 3.13 Nối van cho bình gas nạp
    • 3.14 Lắp bình gas nạp vào đồng hồ
    • 3.15 Nạp gas cho bên áp suất thấp
    • 3.16 Quan sát tình trạng môi chất thông qua mắt gas
  • Bảng 3.1 Quan sát các biểu hiện của môi chất - 4.1 Quy trình sửa chữa hệ thống điều hoà không khí - 4.2 Kiểm tra sơ bộ bảng điều khiển hệ thống điều hoà không khí - 4.3 Kiểm tra sức căng dây curoa - 4.4 Kiểm tra lượng khí gas bằng mắt gas - 4.5 Kiểm tra các vị trí ống nối có khả năng rò rỉ gas - 4.6 Áp suất của đồng hồ đo áp thấp và áp cao khi hệ thống bình thường - 4.7 Áp suất của đồng hồ đo áp thấp và áp cao khi hệ thống thiếu tải - 4.8 Áp suất của đồng hồ đo áp thấp và áp cao khi hệ thống quá tải - 4.9 Áp suất của đồng hồ đo áp thấp và áp cao khi hệ thống có hơi ẩm
    • 4.10 Áp suất của đồng hồ đo áp thấp và áp cao khi máy nén bị lỗi
    • 4.11 Kiểm tra đĩa, cụm mayơ (A) và ổ trục (B) bằng tay
    • 4.12 Kiểm tra tiếng ồn hoạt động của ly hợp từ để xác định tình trạng

Áp suất của đồng hồ đo áp suất khi bình ngưng bị lỗi hoặc bị tắc nghẽn

Giá trị của đồng hồ đo áp suất báo khi có hơi ẩm trong hệ thống điều hòa không khí

Giá trị của đồng hồ đo áp suất khi hệ thống điều hòa không khí có không khí lọt vào

4 .17 Gắn bộ ngưng tụ (A) vào bộ tản nhiệt 89 4 .18 Gắn đường xả và đường lỏng (A) vào bộ ngưng tụ 90 4 .19 Tháo nắp dưới (B) bằng thanh chữ L (A) ra khỏi bình ngưng 90

Tháo chất hút ẩm (A) khỏi bình ngưng và kiểm tra có bị vỡ vụn và bộ lọc nắp dưới bị tắc không

4 .21 Kiểm tra giá trị điện áp 92 4 .22 Thay thế bộ chuyển đổi A/C mới 92 4 .23 Đo điện trở giữa cực "1" và "2" của cảm biến nhiệt độ giàn bay hơi 94 4 .24 Sử dụng tuốc nơ vít, tháo nắp bên (A) 94 4 .25 Nới lỏng vít gắn và sau đó tháo nắp dưới của tấm đệm va chạm (A) 95

Ngắt kết nối đầu (A) và sau đó tháo đầu côn dưới của tấm đệm va chạm (B)

4 .27 Nới lỏng vít gắn và sau đó tháo ống dẫn vòi hoa sen (A) 95 4 .28 Tháo cảm biến nhiệt độ giàn bay hơi (B) 96 4 .29 Nới lỏng đai ốc lắp và sau đó tháo nắp van tiết lưu (A) 97 4 .30 Tháo các bu lông (A) và van tiết lưu (B) khỏi lõi thiết bị bay hơi 97 4 .31 Tháo mặt bích van tiết lưu (A) 97

Ngắt kết nối các ống cấp nhiệt đầu vào (C) và đầu ra (D) khỏi bộ cấp nhiệt

4 .33 Nới lỏng các bu lông gắn thanh ngang của nắp capô (A) 98

Tháo ốp trang trí phụ phía trước bên phải và ngắt kết nối các đầu nối (A)

Tháo ốp trang trí phụ phía trước bên trái và ngắt kết nối các đầu nối (A)

4 .36 Tháo nắp dưới bên phải rồi ngắt kết nối (B) 99 4 .37 Tháo nắp dưới bên trái rồi ngắt kết nối (B) 99 4 .38 Ngắt kết nối các đầu nối hộp cầu chì (A) 100 4 .39 Tháo ống dẫn khí (A) 100

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ Ô TÔ

HYUNDAI ACCENT 2018

1.1. Tổng quan về hệ thống điều hoà không khí ô tô 1.1.1. Chức năng của hệ thống điều hoà không khí ô tô Hệ thống điều hoà không khí ô tô có chức năng điều chỉnh nhiệt độ trong xe, đồng thời còn có nhiệm vụ lọc sạch không khí và thông gió. Hệ thống tạo sự thoải mái cho người ngồi trên xe, giảm sự mệt mỏi cho người lái, từ đó tạo sự an toàn cho các chuyến di chuyển bằng ô tô. Ngày nay, hệ thống điều hoà không khí ô tô đã trở thành một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng và sự cao cấp của các dòng xe. Chức năng của hệ thống điều hoà không khí ô tô như sau:

- Làm lạnh: Tiến hành hạ nhiệt không khí trong xe. - Sưởi ấm: Tăng nhiệt độ không khí trong xe để sưởi ấm. - Thông gió: Đưa các khí có hại ra khỏi xe đồng thời đưa không khí sạch từ ngoài xe vào trong xe. Ngoài ra, hệ thống này còn có thể đẩy không khí ẩm ra ngoài xe, đưa không khí khô vào trong với mục đích làm khô mùi cơ thể của người ngồi trên xe khiến người lái xe cảm thấy thoải mái. - Làm sạch không khí: Làm không khí trở nên sạch hơn bằng cách loại bỏ các bụi bẩn có trong xe và từ ngoài xe vào trong xe. 1.1.2. Phân loại hệ thống điều hoà không khí ô tô Việc phân loại hệ thống điều hoà không khí ô tô dựa trên nhiều yếu tố:

  • Dựa trên phương thức điều khiển được chia làm 2 dạng: ▪ Dạng 1: Hệ thống điều hoà không khí ô tô được điều khiển bằng tay. Người lái thông qua các thao tác vặn nút hoặc gạt cần để điều khiển sự thay đổi nhiệt độ. ▪ Dạng 2: Hệ thống điều hoà không khí ô tô được điều khiển tự động. Người lái xe cần nhập nhiệt độ mà mình mong muốn, hệ thống sẽ tự động điều chỉnh nhiệt độ.
  • Dựa vào bộ phận giảm áp tiết lưu mà hệ thống được chia làm 2 dạng: kiểu van giãn nở và kiểu ống giãn nở. Hệ thống điều hoà không khí ô tô theo kiểu van giãn nở và kiểu ống giãn nở không có sự khác biệt về nguyên lý hoạt động vì với van giãn nở (có thể điều tiết lưu lượng) còn ống giãn nở (không thể điều tiết lưu lượng - đơn giản cấu trúc của hệ thống điều hoà không khí ô tô hơn loại van giãn nở). Nguyên lý làm việc của van hoặc ống giãn nở hệ thống điều hoà không khí ô tô: Máy nén khiến môi chất lạnh thể hơi tăng áp suất nhằm làm cho môi chất lạnh chuyển từ thể hơi sang thể lỏng và có nhiệt lượng cao. Sau khi chuyển thành thể lỏng, môi chất lạnh đi vào bình lọc tạp chất và hơi nước, sau đó đi ra khỏi bình lọc di chuyển vào van giãn nở. Sau đó, chất lỏng này được phun ra từ lỗ phun tiết lưu của van giãn nở để chuyển hình dạng từ lỏng sang dạng sương. Tiếp đến, môi chất lạnh ở dạng sương này đi vào giàn lạnh. Vì áp suất môi chất lạnh giảm đột ngột, khiến nó mau chóng bay hơi và hấp thu nhiệt lượng. Quạt gió bên ngoài giàn lạnh thổi không khí mát liên tục vào khe hở của giàn lạnh khiến cho nhiệt độ của nó giảm xuống, từ đó làm giảm nhiệt độ trong xe xuống. Môi chất lạnh dạng hơi đi ra khỏi giàn lạnh đi đến máy nén và lặp lại quá trình nén trên. Van giãn nở của hệ thống điều hoà không khí này dựa trên độ lớn của tải làm lạnh để điều tiết lưu lượng của môi chất lạnh. 1.1.3. Cấu tạo chung hệ thống điều hoà không khí ô tô Cấu tạo của hệ thống điều hoà không khí ô tô gồm các bộ phận sau: giàn nóng (giàn ngưng, máy nén, giàn lạnh (giàn bay hơi), quạt gió, bình lọc ẩm, van giãn nở. 1.1.3.1. Máy nén Chức năng của máy nén là nén môi chất lạnh dạng hơi có nhiệt độ thấp và áp suất thấp từ giàn lạnh thành môi chất lạnh dạng hơi có nhiệt độ cao và áp suất suất cao sau khi ra khỏi máy nén vào giàn nóng.

Hình 1. 2. Cấu tạo máy nén đĩa chéo 1.1.3.2. Bộ phận quạt gió Môi chất lạnh sau khi qua van giãn nở làm áp suất giảm nhanh, nhiệt độ của môi chất lạnh giảm đột ngột nên chuyển từ thể lỏng sang dạng sương.

_1. Bu lông 5. Vòng chặn

  1. Bu lông mayơ 6. Puli
  2. Mayơ phụ 7. Cụm máy nén
  3. Đệm_

Hình 1.3. Vị trí bộ phận quạt gió trong ô tô Hình 1.4. Cấu tạo của bộ phận quạt gió

Hình 1. 6. Nguyên lý hoạt động của giàn nóng (Bộ ngưng tụ) Hoạt động của giàn nóng gồm: Đầu tiên, Quạt giàn nóng hút thổi không khí có nhiệt độ môi trường bên ngoài vào làm mát giàn nóng. Sau đó tại giàn nóng, không khí trao đổi năng lượng với các lá tản nhiệt. Cuối cùng, môi chất sẽ ngưng tụ từ dạng hơi về dạng lỏng trong quá trình đi qua giàn nóng sẽ trở về nhiệt độ thấp và áp suất cao. 1.1.3.4. Giàn lạnh (bộ bay hơi) Chức năng: Môi chất bị giàn lạnh làm bay hơi ở dạng sương sau khi qua van giãn nở. Môi chất sẽ có nhiệt độ và áp suất thấp đồng thời sẽ làm lạnh không khí ở xung quanh giàn lạnh. Cấu tạo: Gồm một thùng chứa, những đường ống và cánh làm lạnh. Những đường ống này đi qua những cánh làm lạnh và tạo nên các rãnh nhỏ để đưa nhiệt đi tốt hơn. Môi chất dạng hơi áp suất cao Môi chất lạnh dạng lỏng áp suất cao Không khí có nhiệt độ môi trường

Hình 1. 7. Cấu tạo giàn lạnh (Bộ bay hơi) Nguyên lý hoạt động: Môi chất lạnh ở thể lỏng có áp suất cao và nhiệt độ thấp từ giàn nóng sang bình lọc ẩm rồi đến lỗ phun của van tiết lưu, vì nhiệt độ tăng và áp suất giảm đột ngột do lượng không khí nóng bên ngoài khoang cabin là khoang động cơ đi vào do quạt gió nên môi chất lạnh hấp thu nhiệt chuyển từ thể lỏng sang dạng sương rồi đến giàn lạnh thì chuyển hẳn sang dạng hơi với áp suất thấp và nhiệt độ cao. 1.1.3.5. Van giãn nở (Van tiết lưu) Van giãn nở được đặt giữa giàn lạnh và bình lọc ẩm có tác dụng:

  • Kết hợp với cảm biến nhiệt độ để kiểm soát các thông số như lượng môi chất lạnh và nhiệt độ của giàn bay hơi.
  • Giảm áp suất môi chất sau khi đi qua van tiết lưu. Lượng môi chất lạnh đi qua van tiết lưu khi đã ở trạng thái lỏng khi qua giàn nóng được điều khiển bởi sự chuyển động thẳng đứng của van, phụ thuộc vào sự chênh lệch của Pbhcbn và tổng P = Plxn + Pbhgl (với Pbhcbn là áp suất bay hơi trong ống cảm biến nhiệt, Plxn là áp suất lò xo nén và Pbhgl là áp suất bay hơi trong giàn lạnh). Khi cần làm lạnh nhanh thì ở cửa ra giàn lạnh, nhiệt độ môi chất lạnh sẽ rất cao. Vì vậy, lượng môi chất lạnh lớn tuần hoàn trong hệ thống với nhiệt độ và áp suất trong ống cảm biến nhiệt cao. Ngược lại, khi cần ít lạnh (mát), sẽ xảy ra tác động ngược lại làm cho lượng môi chất lạnh lưu thông không nhiều trong hệ thống.