Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

bài tập tự luận vi mô, Study notes of Negotiation

bài tập bài tập nguyên lí kế toán

Typology: Study notes

2024/2025

Uploaded on 04/19/2025

dung-phuong-17
dung-phuong-17 🇻🇳

1 document

1 / 32

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
FB: PARK SONG HIP YOUTUBE: ĐỜI SNG => Các em vào đây ly tài liu môn khác na nha
FB: PARK SONG HIP YOUTUBE: ĐỜI SNG => Các em vào đây ly tài liu môn khác na nha
Chương 2: Bài tập số 1: Xây dựng đường cầu
Yêu cầu: Dựa vào biểu cầu ở bên, xác định phương trình của đường cầu theo
2 dạng:
Q=f(P) và P=f(Q)
Giá
Số
lượng
100
40
150
35
200
30
250
25
300
20
Lời giải
Biểu cầu trên thể hiện 2 đại lượng giá lượng đều tăng giảm dần
đều. Do vậy, phương trình đường cầu có dạng tuyến tính QD=aP+b. Mục
tiêu cần xác định là tìm hệ số gốc a và hoành độ gốc b. Có 2 cách để tìm
phương trình của đường cầu
1. Giải hệ phương trình
Đường cầu đi qua 2 điểm (P=100, Q=40) và (P=150, Q=35) nên ta có hệ
phương trình sau:
40 = a*100+b (1)
35 = a*150+b (2)
Lấy (2) – (1)
ð 50*a = -5
ð a = -1/10, thế vào (1)
ð b = 50
Vậy phương trình đường cầu là
QD = -0,1*P+50
hay P =-10*Q + 500 (chuyển vế)
2. Xác định dựa vào công thức hệ số a
Ta có công thức hệ số gốc a = ∆Q/∆P
Dựa vào biểu cầu, chọn bất kỳ 2 điểm nào gần nhau ta ∆Q=-5
∆P=50
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20

Partial preview of the text

Download bài tập tự luận vi mô and more Study notes Negotiation in PDF only on Docsity!

Chương 2: Bài tập số 1: Xây dựng đường cầu

Yêu cầu: Dựa vào biểu cầu ở bên, xác định phương trình của đường cầu theo

2 dạng:

Q=f(P) và P=f(Q)

Giá Số

lượng

Lời giải

Biểu cầu trên thể hiện 2 đại lượng giá và lượng đều tăng và giảm dần

đều. Do vậy, phương trình đường cầu có dạng tuyến tính QD=aP+b. Mục

tiêu cần xác định là tìm hệ số gốc a và hoành độ gốc b. Có 2 cách để tìm

phương trình của đường cầu

1. Giải hệ phương trình

Đường cầu đi qua 2 điểm (P=100, Q=40) và (P=150, Q=35) nên ta có hệ

phương trình sau:

40 = a*100+b (1)

35 = a*150+b (2)

Lấy (2) – (1)

ð 50*a = - 5

ð a = - 1/10, thế vào (1)

ð b = 50

Vậy phương trình đường cầu là

QD = - 0,1*P+

hay P =-10*Q + 500 (chuyển vế)

2. Xác định dựa vào công thức hệ số a

Ta có công thức hệ số gốc a = ∆Q/∆P

Dựa vào biểu cầu, chọn bất kỳ 2 điểm nào gần nhau ta có ∆Q=- 5

và ∆P=

ð a = - 5/50 = - 0,1; thế giá trị a, và P, Q của bất kỳ điểm nào vào

phưương trình QD=aP+b

ð b = 50

Vậy phương trình đường cầu là

QD = - 0,1*P+

hay P =-10*Q + 500 (chuyển vế)

Chương 2 – Bài tập số 3: Xác định lượng và giá tại điểm cầu co giãn đơn vị

Có hàm số cầu một hàng hóa A như sau: Q=-0,1*P+50 (có thế viết thành P=-

10Q+500)

Yêu cầu:

Xác định mức giá và mức sản lượng nào cầu co giãn đơn vị?

Lời giải

Dựa vào 2 dạng phương trình đường cầu, có thể xác định được đường cầu cắt trục

tung (trục giá) tại mức giá 500 và cắt trục hoành (trục lượng) tại mức sản lượng

50. Do vậy, cầu co giãn đơn vị tại mức giá 250 và lượng 25 (điểm giữa).

Ngoài cách trên, có thể giải bằng cách khác như sau:

Cầu co giãn đơn vị nên ta có

a*P/Q = - 1, mà a = - 0,

=> P=10Q

Thế vào phương trình đường cầu ta có

Q = - 0,1*(10Q)+

 2Q = 50

 Q = 25, thế vào

=> P=

Vậy tại mức giá P=250 và mức sản lượng Q=25 cầu co giãn đơn vị

Chương 2 – Bài tập số 4: Xác định hệ số co giãn cầu theo thu nhập

Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa thu nhập và cầu một

hàng hóa như sau: Tại mức thu nhập I=2,5 (đv tiền), lượng tiêu

dùng hàng hóa A là 400 (đvsp). Khi thu nhập tăng lên 3 (đv

tiền), lượng tiêu dùng hàng hóa A là 500 (đvsp).

Yêu cầu:

Tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập. Cho biết hàng hóa A

thuộc nhóm hàng hóa nào? Xa xỉ, thông thường hay cấp thấp?

Lời giải

Ta có công thức tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập

Thay số vào ta tính được

Vì EI=1,22 >1, nên ta có thể kết luận đây là mặt hàng xa xỉ

(tương đối)

Chương 2 - Bài tập số 5: Xác định hệ số co giãn chéo của cầu theo giá hàng

hóa liên quan

Giả sử có số liệu về mối tương quan giữa giá hàng hóa Y và cầu một hàng

hóa X như sau: Khi giá hàng hóa Y là 200 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng hóa

X là 1500 (đvsp). Khi giá hàng hóa Y là 220 (đv giá), lượng tiêu dùng hàng

hóa X là 1300 (đvsp).

Yêu cầu:

Tính hệ số co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y. Cho biết

mối liên quan giữa hay loại hàng hóa này? Bổ sung, thay thế hay độc lập?

Lời giải

Ta có công thức tính hệ số co giãn chéo như sau

Thay số vào ta tính được

Vì EXY < 0 hay xu hướng thay đổi của 2 đại lượng này nghịch chiều nhau, nên

ta có thể kết luận X và Y là 2 mặt hàng bổ sung

Chương 2 - Bài tập số 6: Xây dựng phương trình đường cung

Yêu cầu: Dựa vào biểu cung ở bên, xác định phương trình của đường cung theo

2 dạng:

Q=f(P) và P=f(Q)

Giá Số lượng

Lời giải

Biểu cung trên thể hiện 2 đại lượng giá và lượng đều tăng dần đều. Do vậy, phương

trình đường cung có dạng tuyến tính QS=cP+d. Mục tiêu cần xác định là tìm hệ số

gốc c và hoành độ gốc d. Có 2 cách để tìm phương trình của đường cung

1. Giải hệ phương trình

Đường cung đi qua 2 điểm (P=150, Q=20) và (P=200, Q=30) nên ta có hệ phương

trình sau:

20 = c*150+d (1)

30 = c*200+d (2)

Lấy (2) – (1)

 50*c = 10

 c = 1/5, thế vào (1)

 d = - 10

- Tại mức lao động L= 5:

APL = Q/L = > Q = APLL = 195 = 95

- Tại mức lao động L= 6:

MPL = ∆Q/∆L = (108- 95 )/(6-5) = 13

- Tại mức lao động L= 7:

APL = Q/L = 112/7 = 16

- Tại mức lao động L= 8:

APL = Q/L = > Q = APLL = 148 = 112

- Tại mức lao động L= 9:

APL = Q/L = 108/9 = 12

- Tại mức lao động L= 6:

MPL = ∆Q/∆L = (100-108)/(10- 9 ) = - 8

Điền tất cả các con số tính được vào các ô thuộc các dòng tương ứng với mức lao

động, ta được 1 bảng hoàn chỉnh.

Chương 4 - Bài tập số 2: Bài toán tối ưu sản xuất và đường phát triển

Một xí nghiệp có hàm sản xuất Q = (K-4)*L. Giá thị trường của 2 yếu tố sản xuất K và L lần lượt là: PK = 30 và PL=

Yêu cầu:

1. Xác định phối hợp tối ưu giữa 2 yếu tố sản xuất khi tổng chi phí sản xuất bằng

1800 (TC=1800). Tính tổng sản lượng đạt được.

2. Khi tổng chi phí sản xuất tăng lên 2400 (TC=2400), xác định phối hợp tối ưu

và tổng sản lượng đạt được.

3. Khi tổng chi phí sản xuất tiếp tục tăng lên 2700 (TC=2700), xác định phối hợp

tối ưu và tổng sản lượng đạt được.

4. Mô tả các câu trên bằng đồ thị và vẽ đường phát triển (mở rộng quy mô sản

xuất) dựa vào kết quả 3 câu từ 1-3.

5. Tính chi phí trung bình tối thiểu cho cả 3 trường hợp khi chi phí thay đổi từ

1800, lên 2400 và đến 2700. Ở quy mô sản xuất nào, chi phí trung bình tối

thiểu thấp nhất

6. Để đạt được sản lượng mục tiêu 7500 sản phẩm, phối hợp tối ưu và tổng chi

phí trung bình thấp nhất là bao nhiêu?

Lời giải

Câu 1:

Xí nghiệp có chi phí là 1800 (TC) để chi mua 2 yếu tố sản xuất nên số tiền này

bằng tổng số tiền chi mua/thuê yếu tố vốn K (PK*K) cộng với tiền chi thuê yếu tố

lao động L (PL*L), vậy phương trình đường đẳng phí là

30K +10L = 1800

 3K + L = 180 (1)

Mặt khác, từ lý thuyết ta biết được hàm năng biên là đạo hàm của hàm sản xuất.

Với hàm sản xuất Q = (K-4)*L

 MPK =(Q)K’ = L

và MPL =(Q)L’ = K- 4

Theo lý thuyết, phối hợp tối ưu giữa 2 yếu tố sản xuất đạt được khi thỏa mãn hệ

phương trình:

TC = PKK + PLL (1) - PT đường đẳng phí

và MPKPL = MPLPK (2) - PT tối ưu trong sản xuất

Thế các giá trị có được từ đề bài và kết quả ở trên vào, ta được

1800 = 30K + 10L (1’)

và L10 = (K-4)30 (2’)

180 = 3K + L (1’’)

và 12 = 3K – L (2’’)

Lấy (2’’) + (1’’)

=> 6 K = 192  K = 32

Thế vào (2’’) => L = 84

Thế giá trị K, L vào hàm sản xuất ta được

Q = (32 – 4)*84 = 4332 (đơn vị sản lượng)

Vậy phối hợp tối ưu là 32 yếu tố vốn và 84 lao động. Phối hợp này đạt tổng sản

lượng cao nhất là 2352 đvsl

270 = 3K + L (1’’)

và 12 = 3K – L (2’’)

Lấy (2’’) + (1’’)

=> 6 K = 282  K = 47

Thế vào (2’’) => L = 129

Thế giá trị K, L vào hàm sản xuất ta được

Q = (47 – 4)*129 = 5547 (đơn vị sản lượng)

Vậy phối hợp tối ưu là 47 yếu tố vốn và 129 lao động. Phối hợp này đạt tổng

sản lượng cao nhất là 5.579 đvsl

Câu 4:

Xem đồ thị

Câu 5:

  • Với chi phí TC=1800, sản lượng (Q) cao nhất là 2. => Chi phí trung bình thấp nhất (ACmin) = 1800/2352 = 0,
  • Với chi phí TC=2400, sản lượng (Q) cao nhất là 4. => Chi phí trung bình thấp nhất (ACmin) = 2400/4332 = 0,
  • Với chi phí TC=2700, sản lượng (Q) cao nhất là 5. => Chi phí trung bình thấp nhất (ACmin) = 2700/5547 = 0, Vậy trong 3 quy mô này, quy mô có tổng chi phí 2700 có chi phí trung bình thấp nhất là 0,49 đvt/spsl

Câu 6:

Để đạt mức sản lượng 7500 mà có chi phí thấp nhất, cần thỏa mãn hệ phương

trình sau

(K-4)*L = 7500 (1) – Hàm sản xuất

và MPKPL = MPLPK (2) - PT tối ưu trong sản xuất

Thế các giá trị có được từ đề bài và kết quả ở trên vào, ta được

(K-4)*L = 7500 (1’)

và L10 = (K-4)30 (2’)

(K-4)*L = 7500 (1’’)

và K- 4 = L/3 (2’’)

Thế (2’’) vào (1’’)

=> 1/3*L^2 = 7500  L^2 = 22.500  L = 150

Thế vào (2’’) => K = 54

Thế giá trị K, L vào hàm tổng chi phí ta được

TC = 3054 + 10150 = 3120 (đvt)

ACmin = 3120/7500 = 0,

Vậy phối hợp tối ưu là 54 yếu tố vốn và 150 lao động. Phối hợp này chỉ tốn

mức tổng chi phí thấp nhất là 3.120 đvt và chi phí trung bình thấp nhất

là 0,416 đvt/sp

Chương 4 - Bài tập số 3: Tính toán các loại chi phí và sự biến thiên của các

đại lượng chi phí tổng và chi phí đơn vị

Một xí nghiệp có hàm tổng chi phí như sau TC = Q^2 +2000Q+5.000.

Yêu cầu:

  1. Tại mức sản lượng Q = 3500, hãy xác định các chỉ tiêu: TC, TVC, TFC và vẽ các đường tổng chi phí lên 1 đồ thị ( cho Q biến thiên từ 0- 6000 )
  2. Tại mức sản lượng Q = 2500, hãy xác định các chỉ tiêu: AC, AVC, AFC, MC và vẽ các đường chi phí đơn vị lên cùng 1 đồ thị ( cho Q biến thiên từ 0- 6000 )

3. Xác định mức sản lượng có chi phí trung bình thấp nhất, mô tả lên đồ thị câu

Hình minh họa câu 1 Hình minh họa câu 2

Chương 4 - Bài tập số 4: Xác định các đại lượng chi phí 2

Một doanh nghiệp có bảng theo dõi chi phí như sau:

Q 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TC 40 70 96 118 138 156 175 198 224 259 309

Yêu cầu:

1. Tại mức sản lượng Q = 5, hãy xác định các chỉ tiêu: TFC, TVC, AC, AVC,

AFC và MC

2. Xác định mức sản lượng có chi phí trung bình (AC) thấp nhất và biến phí

trung bình (AVC) thấp nhất.

Lời giải

Câu 1:

Bảng trên cho thấy tại mức sản lượng bằng 0, TC = 40, vậy ta có thể xác định

đây chính là giá trị của chi phí cố định => TFC = 40

Tại Q = 5, có TC = 156 và TFC = 40

=> TVC = TC – TFC = 156 – 40 = 116

AC = TC/Q = 156/5 = 31,

AVC = TVC/Q = 116/5 = 23,

AFC = TFC/Q = 40/8 = 8

MC = ∆TC/∆Q = (156-138)/(5-4) = 18

Vậy tại mức sản lượng Q=5, TFC =40; TVC = 116; AC = 31,2; AVC = 23,2;

AFC = 8; MC = 18.

Câu 2:

Từ bảng số liệu của trên, có thể dùng công thức tính AC và AVC để xác định thêm

2 hàng thể hiện AC và AVC như bảng dưới đây.

Q 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TC 40 70 96 118 138 156 175 198 224 259 309

AC - 70,0 48,0 39,3 34,5 31,2 29,2 28,3 28,0 28,8 30,

AVC - 30,0 28,0 26,0 24,5 23,2 22,5 22,6 23,0 24,3 26,

Bảng trên cho thấy tại mức sản lượng Q=8 , chi phí trung bình thấp nhất ( AC =

28,0 ) và tại mức sản lượng Q=6 , biến phí trung bình thấp nhất ( AVC = 22,5 ).

Chương 5 - Bài tập số 1: Bài toán tối đa lợi nhuận, điểm hòa vốn, điểm

đóng cửa trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn (số liệu đề bài dạng hàm

số)

Một xí nghiệp trong thị trường CTHH có hàm tổng chi phí như sau TC =

Q^2 +180Q+140.

Yêu cầu:

1. Nếu giá thị trường là 1200, XN nên SX tại mức sản lượng nào để đạt lợi nhuận

tối đa? Mức lợi nhuận là bao nhiêu?

2. Tại mức giá trên, ở mức sản lượng nào xí nghiệp hòa vốn?

3. Xác định mức giá hòa vốn của xí nghiệp?

4. Nếu giá thị trường giảm xuống còn 800, thấp hơn mức giá hòa vốn, XN có nên

tiếp tục SX không? Nếu sản xuất, nên sản xuất ở mức sản lượng nào? Lãi lỗ ra

sao?

(Mô tả các câu trên bằng đồ thị)

Hình minh họa câu 1 - 3

Các đường chi phí tổng

Các đường chi phí đơn vị

Các đường chi phí đơn vị

Lời giải

Câu 1:

Ta có TC = Q^2 +180Q+140.

=> MC = 2Q +

Lợi nhuận của xí nghiệp trong thị trường CTHH đạt tối đa khi MC = P

 2Q + 180 = 1200

 Q = (1200-180)/2 = 510

Tại Q=510, TR = PQ = 1100510 = 612.

TC = 510^2 +180*510+140.000 = 491.

Π = TR-TC = 612.000- 491.900= 120.100 đvt

Vậy mức sản lượng đạt lợi nhuận tối đa là 510 đvsl và lợi nhuận đạt được

là 120.100 đvt

Câu 2: Xí nghiệp hòa vốn khi

TC = TR

 Q^2 +180Q+140.000 = 1200*Q

 Q^2 - 1020Q+140.000 = 0

Giải phương trình bật 2 được 2 nghiệm: Q = 163,4 và Q=856,

Vậy với giá bằng 1200, xí nghiệp hòa vốn tại 2 mức sản lượng Q =

163,4 và Q=856,5 (Xí nghiệp chỉ đạt được lợi nhuận dương trong khoảng giữa 2

mức sản lượng này)

4. Nếu giá giảm còn 120, doanh nghiệp có nên tiếp tục sản xuất không? Nếu

có, sản xuất mở mức sản lượng nào? Lãi lỗ ra sao?

5. Nếu giá giảm xuống chỉ còn 60, doanh nghiệp có nên tiếp tục sản xuất

không?

Lời giải

Câu 1:

Bảng trên cho thấy tại mức sản lượng bằng 0, TC = 3000, => TFC = 3.

Dựa vào công thức tính AC, AVC, AFC và MC, ta có thể tính được các giá trị trong

bảng sau:

Q 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50

TC 300

FC

VC - 1000 1600 2000 2200 2400 2700

AC - 800 460 333 260 216 190 180 185 191 208

AVC - 200 160 133 110 96 90 94 110 124 148

AFC -

MC

Câu 2:

  • Bảng trên cho thấy biến phí trung bình (AVC) thấp nhất = 90

=> Điểm đóng cửa P=AVCmin = 90. Vậy nếu giá thị trường từ 90 trở xuống, DN

nên đóng cửa.

  • Mặt khác, bảng trên cũng cho thấy chi phí trung bình thấp nhất (AC) = 180.

=> Ngưỡng sinh lời P=ACmin = 180. Vậy nếu giá thị trường trên 180, DN có lãi.

Câu 3:

DN đạt lợi nhuận tối đa khi P = MC

Kết quả bảng trên cho thấy tại mức sản lượng 45, MC = P = 240

=> Π = PQ – TC = 24045 – 8600 = 2200

Vậy nếu giá thị trường bằng 240, DN đạt lợi nhuận cao nhất tại mức sản lượng Q

= 45 và lợi nhuận đạt được Π = 2200 đvt

Câu 4:

Vì mức giá thị trường 120 vẫn cao hơn điểm đóng cửa (P=90) nên DN vẫn nên

sản xuất dù bị lỗ (do giá nhỏ hơn ngưỡng sinh lời, cụ thể 120 < 180)

DN đạt thiệt hại thấp nhất khi P = MC

Kết quả bảng trên cho thấy tại mức sản lượng 35, MC = P = 120

=> Π = PQ – TC = 12035 – 6300 = - 2100

Vậy nếu giá thị trường bằng 120, DN thiệt hại ít nhất tại mức sản lượng Q =

35 và mức lỗ là 2100 đvt (thấp hơn mức lỗ TFC nếu không sản xuất là 3000)

Câu 5:

Vì mức giá thị trường P=60 < AVCmin=90 nên DN cần phải đóng cửa để giảm

thiệt hại. Mức thiệt hại chính bằng phần định phí đã đầu tư, TFC =3000.