






Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
đủ các bài tập ôn tập đề vnua do cô Hạnh dạy để ôn thi hiệu quả, đạt kết qủa tốt nhất!
Typology: Exercises
1 / 11
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Phần I: Xác suất
Các công thức xác suất Bài 1. Từ một hộp đựng10 hạt đậu giống gồm 4 hạt đậu hoa vàng thuần chủng, 3 hạt đậu hoa vàng không thuần chủng và 3 hạt đậu hoa trắng, người ta chọn ngẫu nhiên ra 3 hạt đậu.
Bài 2. Tại một vùng, tỷ lệ người dân nghiện hút thuốc lá là 20%, tỷ lệ người dân nghiện uống rượu là 14%, tỷ lệ người dân vừa nghiện hút thuốc vừa nghiện uống rượu là 9%.
Bài 1. Lai gà lông màu nâu với gà lông màu trắng, gà con ở thế hệ F1 có lông màu nâu, màu xám và màu trắng theo tỉ lệ 1:2:1. Chọn ngẫu nhiên 5 quả trứng gà ở thế hệ F1. Tính xác suất để:
Bài 2. Ba sinh viên A, B, C cùng làm bài thi một cách độc lập. Xác suất làm được bài thi của sinh viên A, B, C tương ứng là 0,6; 0,7 và 0,8.
Bài 3. Một nhóm xạ thủ có số xạ thủ loại A gấp ba số xạ thủ loại B. Xác suất bắn trúng đích của xạ thủ loại A là 0,9, của xạ thủ loại B là 0,8. Chọn ngẫu nhiên một xạ thủ từ nhóm trên và yêu cầu bắn 3 viên đạn. Biết người đó bắn trúng 2 viên, tính xác suất đó là xạ thủ loại A. ĐS: 0,
Bài 4. Một loại sản phẩm X được bán ra thị trường do một nhà máy gồm ba phân xưởng I, II và III sản xuất, trong đó phân xưởng I chiếm 35%, phân xưởng II chiếm 40% và phân xưởng III chiếm 25%. Tỷ lệ sản phẩm loại A do ba phân xưởng I, II và III sản xuất lần lượt là 80%, 60% và 90%.
Biến ngẫu nhiên Bài 5. Từ một lồng gà gồm có 3 gà trống và 5 gà mái người ta bắt ngẫu nhiên 3 con gà.
x x F x x x x
Bài 6. Khi lai đậu hoa đỏ thuần chủng với đậu hoa trắng thuần chủng, ở thế hệ F1 các cây đậu đều có hoa màu đỏ; ở thế hệ F2 các cây đậu có hoa màu đỏ và màu trắng theo tỷ lệ 3:1. Chọn ngẫu nhiên 4 cây đậu ở thế hệ F2. Gọi X là số cây đậu có hoa màu đỏ trong 4 cây trên.
Bài 7. Trong hộp đựng hạt giống hoa có 6 hạt cho hoa đỏ và 2 hạt cho hoa vàng. Xác suất nảy mầm của mỗi hạt cho hoa đỏ và mỗi hạt cho hoa vàng lần lượt là 0,6 và 0,7. Lấy ngẫu nhiên 2 hạt trong hộp.
Bài 9. Có 3 hộp đựng bút: hộp thứ nhất có 5 bút đỏ và 10 bút xanh, hộp thứ hai có 3 bút đỏ và 7 bút xanh, hộp thứ ba có 4 bút đỏ và 3 bút xanh. Từ hộp thứ nhất lấy ra 1 bút, từ hộp thứ hai lấy ra 2 bút rồi bỏ cả ba bút vừa lấy ra vào hộp thứ ba.
Bài 15. Biết rằng năng suất lúa (đơn vị: tấn/ha) tại một vùng có hàm mật xác suất như sau:
0 khi [4;8] 1 2 khi [4;5] 2 1 4 khi [5;8] 6 3
x
f x x x
x x
Hãy tính tỷ lệ % thửa ruộng có năng suất từ 4,5 tấn/ha đến 6 tấn/ha và năng suất lúa trung bình. ĐS: 60,42%
Bài 16. Sản lượng X,Y, Z (tấn/ha) của ba giống lúa A, B, C tương ứng là các biến ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn: X N(8;0, 6 )^2 ; Y N(7;0, 6 )^2 ; Z N(8;0,5 )^2.
Bài 17. Giả sử chiều cao của cây bạch đàn trong khu rừng trồng bạch đàn sau 5 năm trồng là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 7 m và độ lệch chuẩn là 1,5 m. Chọn ngẫu nhiên một cây và đo chiều cao cây đó.
ĐS: 1) 0,8413 2) 0,9463; 84 cây 3)10,495 m Bài 18. Đường kính một loại trục máy là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 1,2cm và độ lệch chuẩn 0,01cm. Trục loại I là trục có đường kính sai lệch so với trung bình không quá 0,02cm, còn lại là trục loại II.
quả độc lập). Công ty rau quả chỉ đồng ý mua cho gia đình những quả có trọng lượng từ 2kg trở lên.
nếu X ~ N ( X ; ^2 X ), Y ~ N ( Y ; Y^2 ) thì X Y ~ N ( (^) X Y ; X^2 Y^2 )). ĐS: 1) 0,20705 2) 0,
Bài 20. Xác suất của một loại hạt giống nảy mầm sau khi gieo là 0,8.
Bài 21. Số khách vào một cửa hàng bách hóa trong một giờ là biến ngẫu nhiên với phân phối Poisson với mật độ (số khách trung bình) là 8 khách hàng trong một giờ. Tìm xác suất để trong một giờ nào đó có hơn 4 khách vào. ĐS: 0,
Bài 22. Một xe tải vận chuyển 1000 chai rượu vào kho. Xác suất để mỗi chai bị vỡ khi vận chuyển là 0,004. Tìm xác suất để sau khi vận chuyển 1000 chai rượu thì có 5 chai rượu bị vỡ. ĐS: 0,
Chiều cao Cân nặng
Bài 6. Để ước lượng tỷ lệ hộ gia đình có nhu cầu sử dụng Internet cáp quang FTTH người ta thăm dò ngẫu nhiên 100 hộ thấy có 65 hộ có nhu cầu sử dụng Internet cáp quang FTTH.
Bài 7. Người ta sử dụng một loại thuốc trừ sâu để phun cho lúa. Sau khi phun, theo dõi 200 trứng rầy nâu trên lúa thấy vẫn có 36 quả nở. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng tỷ lệ trứng rầy nâu nở sau khi phun thuốc là 15% hay không?
Bài 8. Trong điều kiện bình thường, một kho hạt giống có tỷ lệ nảy mầm là 90%. Do điều kiện thời tiết thay đổi, người ta kiểm tra lại chất lượng hạt giống bằng cách gieo 300 hạt thì thấy có 80 hạt không nảy mầm. Hỏi với mức ý nghĩa 0,05 có thể nói thời tiết có ảnh hưởng xấu tới tỷ lệ nảy mầm của hạt giống hay không?
Bài 9. Một cửa hàng quần áo cuối mỗi tháng đều tiến hành kiểm kê và tính toán thiệt hại do trộm cắp gây ra. Cửa hàng muốn giảm những thiệt hại này và đang xem xét chọn một trong hai phương án: thuê một nhân viên bảo vệ hay lắp đặt camera. Để đưa ra quyết định lựa chọn phương án nào, cửa hàng đã thuê một bảo vệ trong 6 tháng đầu và trong 6 tháng tiếp theo lắp đặt camera. Hàng tháng thiệt hại đã được ghi lại và kết quả được liệt kê dưới đây (đơn vị triệu đồng/tháng): Camera: 4,86 3,03 2,70 3,86 4,11 4, Nhân viên bảo vệ: 3,55 2,84 4,01 3,98 4,77 2, Biết rằng mức độ thiệt hại của cả hai phương án có phân phối chuẩn với phương sai bằng nhau. Có thể cho rằng mức thiệt hại khi dùng Camera là lớn hơn hay không? Kết luận ở mức ý nghĩa 2%.
Bài 10. Quan sát trọng lượng ở 6 tháng tuổi của giống lợn Pietrain (X) và giống lợn Landrace (Y) ta được hai mẫu như sau: X (kg): 100,6; 104; 97,7; 102,6; 99,3; 102,2; 101,9; 100,5; 98; 100, Y (kg): 101,1; 95,4; 98,2; 101,4; 99,4; 101,5; 98,6; 101,3; 99,6; 96,8; 99, Giả thiết X và Y có phân phối chuẩn với phương sai bằng nhau. Ở mức ý nghĩa 5%, ta có thể coi trọng lượng trung bình ở 6 tháng tuổi của giống lợn Pietrain cao hơn giống Landrace hay không?
Bài 11. Hai máy tự động dùng để cắt những thanh kim loại do cùng một kỹ thuật viên phụ trách và căn
của các thanh kim loại do máy 1 cắt nói chung lớn hơn chiều dài của các thanh kim loại do máy 2 cắt hay không? Biết rằng chiều dài của các thanh kim loại do máy 1, 2 sản xuất là các biến ngẫu nhiên có
Bài 12. Đo hàm lượng protein X (%) trong mỗi hạt của loại đậu A và Y(%) trong mỗi hạt đậu loại B,
Số hạt 3 5 8 10 9 5 3 2
Y 20 22,2 22,8 23 23,1 25 26 26,1 26, Số hạt 2 3 5 8 10 7 5 3 2
Bài 13. Để so sánh nhiệt độ bảo quản cam vàng người ta cho 200 quả vào kho I bảo quản ở nhiệt độ
40 C , độ ẩm 85% và 300 quả vào kho II bảo quản ở nhiệt độ 70 C , độ ẩm 85%. Sau một tháng kiểm tra thấy ở kho I có 20 quả hỏng và ở kho hai có 40 quả hỏng. Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng ở độ ẩm
85% thì bảo quản ở nhiệt độ 40 C tốt hơn hay không?
Bài 14. Để so sánh tỷ lệ nuôi sống đến hai tháng tuổi của gà Đông tảo và gà Hồ người ta theo dõi 200 con gà Đông tảo thấy có 170 con sống và theo dõi 300 con gà Hồ thấy có 245 con sống.
Bài 15. Giám đốc thương mại của một hãng đồ chơi muốn nghiên cứu ý kiến khách hàng về một loại đồ chơi mới ở 3 vùng. Kết quả điều tra như sau:
Vùng / ý kiến Không biết gì về đồ chơi
Giá đồ chơi vừa phải Giá cao 1 64 28 106 2 84 42 76 3 56 14 130
Tìm khoảng tin cậy của tỉ lệ “khách hàng cho rằng giá đồ chơi là cao” với độ tin cậy 95%.
Bài 16. Dân cư trong một nước X có phân bố nhóm máu như sau: 42,1% nhóm máu O, 21,2% nhóm máu A, 30,1% nhóm máu B, 6,6% nhóm máu AB. Một mẫu gồm 200 người ở nước Y được kiểm tra nhóm máu và cho kết quả như sau:
Với mức ý nghĩa 0,05, hãy kiểm định giả thuyết: Số con trai trong mỗi gia đình hai con tuân theo phân phối nhị thức B(2; 0,5).
Bài 21. Hàm lượng Alcaloid (đơn vị: mg) trong một loại dược liệu được thu hái từ 3 vùng khác nhau cho số liệu trong khung in đậm sau:
Bài 22. Trưởng phòng kĩ thuật của một nhà máy sản xuất vỏ xe thực hiện một nghiên cứu để đánh giá sự khác biệt về chất lượng sản phẩm giữa 3 ca sản xuất: sáng, chiều, tối. Anh ấy chọn ngẫu nhiên một số sản phẩm để kiểm tra, kết quả ghi nhận như sau: Thời gian sản xuất Số sản phẩm
Độ bền trung bình (ngàn km)
Tổng bình phương các độ lệch (tổng bình phương độ lệch trong mỗi nhóm) Sáng 10 25,95 6, Chiều 12 25,5 6, Tối 15 23,75 7,
Bài 23. Một nhà khoa học cây trồng đã thực hiện một thí nghiệm về tác dụng của axit axetic, axit propionic và axit butyric đối với sự phát triển của một giống cây trồng. Ông ấy tiến hành thí nghiệm trên 16 ô theo cách bố trí ngẫu nhiên hoàn toàn để quan sát chiều cao (cm) của các cây giống được trồng sau 20 ngày. Số liệu thu được như sau: Đối chứng Axetic Propionic Butyric 39 38 39 38 41 36 38 35 40 34 38 37 41 36 37 35
a) Lập bảng phân tích phương sai cho bộ số liệu trên. b) Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định xem có sự khác biệt về chiều cao trung bình của các cây giống trong 4 nhóm trên hay không?
Vùng 1 7,5 6,8 7,1 7,5 6,6 35,5 252, Vùng 2 5,8 5,6 6,1 6,1 5,7 29,3 171, Vùng 3 6,1 6,3 6,5 6,4 6,5 31,8 202,
Tương quan và hồi quy
có bảng số liệu sau:
không còn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên rau.
nghiệm trên 10 lô đất có cùng diện tích có kết quả như sau:
chuồng:
chiều dài 132 cm, có thể dự báo cân nặng của nó là bao nhiêu kg?
Bài 27. Theo dõi chỉ số BMI (X) và huyết áp tối đa (Y mmHg) của phụ nữ trên 50 tuổi thu được số liệu:
X 17 18 21 20 21 22 24 16 18 26 Y 120 130 145 130 125 130 140 120 110 130 Số phụ nữ 5 4 9 8 10 5 8 5 3 3
Bài 28. Một nghiên cứu về huyết áp và chỉ số đường huyết của người cao tuổi ở Nam Định đã cho kết quả theo bảng sau: Chỉ số đường huyết (mmmol)
Huyết áp (mmHg) 100-120 120-140 140-160 160- Tần số 68 107 93 77 Lập phương trình hồi quy tuyến tính mẫu của của chỉ số đường huyết theo huyết áp.