Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Bài tập môn xác xuất thống kê, Exercises of Mathematical Methods

đủ các bài tập ôn tập đề vnua do cô Hạnh dạy để ôn thi hiệu quả, đạt kết qủa tốt nhất!

Typology: Exercises

2020/2021

Uploaded on 10/05/2024

thu-nguyen-7ni
thu-nguyen-7ni 🇻🇳

2 documents

1 / 11

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
BÀI TP XÁC SUT THNG KÊ - HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
B MÔN TOÁN-KHOA CÔNG NGH THÔNG TIN-HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM 1
Phn I: Xác sut
Các công thc xác sut
Bài 1. T mt hp đựng10 hạt đậu ging gm 4 hạt đậu hoa vàng thun chng, 3 hạt đậu hoa vàng
không thun chng và 3 hạt đậu hoa trng, người ta chn ngu nhiên ra 3 hạt đậu.
1) Tính xác suất để 3 hạt đậu được chn gm 3 loi khác nhau.
2) Tính xác suất để 3 hạt đậu được chọn là đậu cho hoa vàng.
3) Tính xác suất để 3 hạt đậu được chn có ít nht mt ht cho hoa màu trng.
ĐS: 1) 0,3 2) 0,2917 3) 0,7083
Bài 2. Ti mt vùng, t l người dân nghin hút thuc lá là 20%, t l người dân nghin uống rượu là
14%, t l người dân va nghin hút thuc va nghin uống rượu là 9%.
1) Hãy tính t l người dân nghin hút thuốc nhưng không nghiện uống rượu.
2) Hãy tính t l người dân không nghin hút thuc và không nghin uống rượu.
3) Chn ngu nhiên một người dân vùng này. Nếu biết rằng người đó nghiện hút thuc thì xác
suất người đó cũng nghiện uống rượu là bao nhiêu?
4) Chn ngu nhiên một người dân vùng này. Nếu biết người đó nghiện ung rượu thì xác sut
người đó không nghiện hút thuc là bao nhiêu?
ĐS: 1) 0,11 2) 0,75 3) 9/20 4) 5/14
Bài 1. Lai gà lông màu nâu vi gà lông màu trng, gà con thế h F1 có lông màu nâu, màu xám và
màu trng theo t l 1:2:1. Chn ngu nhiên 5 qu trng gà thế h F1. Tính xác suất để:
1) Có đúng 3 gà con có lông màu nâu.
2) Có 2 gà có lông màu nâu và 3 gà có lông màu xám.
3) Có 1 gà có lông màu nâu, 2 gà có lông màu xám và 2 gà có lông màu trng.
ĐS: 1) 0,0879 2) 0,0781 3) 0,1172
Bài 2. Ba sinh viên A, B, C cùng làm bài thi một cách độc lp. Xác suất làm được bài thi ca sinh viên
A, B, C tương ứng là 0,6; 0,7 và 0,8.
1) Tính xác suất để “có đúng 1 sinh viên làm được bài.
2) Tính xác suất để có ít nhất 1 sinh viên làm được bài.
3) Biết rng có đúng 1 sinh viên làm được bài, tính xác suất để sinh viên C làm được bài.
ĐS: 1) 0,188 2) 0,976 3) 0,5106
Bài 3. Mt nhóm x th có s x th loi A gp ba s x th loi B. Xác sut bắn trúng đích của x th
loi A là 0,9, ca x th loi B là 0,8. Chn ngu nhiên mt x th t nhóm trên và yêu cu bn 3 viên
đạn. Biết người đó bắn trúng 2 viên, tính xác suất đó là xạ th loi A.
ĐS: 0,7915
Bài 4. Mt loi sn phẩm X được bán ra th trường do mt nhà máy gồm ba phân xưởng I, II và III
sn xut, trong đó phân xưởng I chiếm 35%, phân xưởng II chiếm 40% và phân xưởng III chiếm 25%.
T l sn phm loại A do ba phân xưởng I, II và III sn xut lần lượt là 80%, 60% và 90%.
1) Tính t l sn phm loi A nói chung do nhà máy sn xut.
2) Chn mua ngu nhiên mt sn phm X th trường. Gi s đã mua được sn phm loi A. Khi
đó theo bn, sn phm đưc mua do phân xưởng nào sn xut có kh năng nhất?
3) Chn mua ngu nhiên 10 sn phm X th trường. Tính xác suất để có đúng 7 sản phm loi A.
ĐS: 1) 0,745 2) phân xưởng I 3) 0,2535
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa

Partial preview of the text

Download Bài tập môn xác xuất thống kê and more Exercises Mathematical Methods in PDF only on Docsity!

Phần I: Xác suất

Các công thức xác suất Bài 1. Từ một hộp đựng10 hạt đậu giống gồm 4 hạt đậu hoa vàng thuần chủng, 3 hạt đậu hoa vàng không thuần chủng và 3 hạt đậu hoa trắng, người ta chọn ngẫu nhiên ra 3 hạt đậu.

  1. Tính xác suất để “3 hạt đậu được chọn gồm 3 loại khác nhau”.
  2. Tính xác suất để “3 hạt đậu được chọn là đậu cho hoa vàng”.
  3. Tính xác suất để “3 hạt đậu được chọn có ít nhất một hạt cho hoa màu trắng”. ĐS: 1) 0,3 2) 0,2917 3) 0,

Bài 2. Tại một vùng, tỷ lệ người dân nghiện hút thuốc lá là 20%, tỷ lệ người dân nghiện uống rượu là 14%, tỷ lệ người dân vừa nghiện hút thuốc vừa nghiện uống rượu là 9%.

  1. Hãy tính tỷ lệ người dân nghiện hút thuốc nhưng không nghiện uống rượu.
  2. Hãy tính tỷ lệ người dân không nghiện hút thuốc và không nghiện uống rượu.
  3. Chọn ngẫu nhiên một người dân ở vùng này. Nếu biết rằng người đó nghiện hút thuốc thì xác suất người đó cũng nghiện uống rượu là bao nhiêu?
  4. Chọn ngẫu nhiên một người dân ở vùng này. Nếu biết người đó nghiện uống rượu thì xác suất người đó không nghiện hút thuốc là bao nhiêu? ĐS: 1) 0,11 2) 0,75 3) 9/20 4) 5/

Bài 1. Lai gà lông màu nâu với gà lông màu trắng, gà con ở thế hệ F1 có lông màu nâu, màu xám và màu trắng theo tỉ lệ 1:2:1. Chọn ngẫu nhiên 5 quả trứng gà ở thế hệ F1. Tính xác suất để:

  1. Có đúng 3 gà con có lông màu nâu.
  2. Có 2 gà có lông màu nâu và 3 gà có lông màu xám.
  3. Có 1 gà có lông màu nâu, 2 gà có lông màu xám và 2 gà có lông màu trắng. ĐS: 1) 0,0879 2) 0,0781 3) 0,

Bài 2. Ba sinh viên A, B, C cùng làm bài thi một cách độc lập. Xác suất làm được bài thi của sinh viên A, B, C tương ứng là 0,6; 0,7 và 0,8.

  1. Tính xác suất để “có đúng 1 sinh viên làm được bài”.
  2. Tính xác suất để “có ít nhất 1 sinh viên làm được bài”.
  3. Biết rằng có đúng 1 sinh viên làm được bài, tính xác suất để sinh viên C làm được bài. ĐS: 1) 0,188 2) 0,976 3) 0,

Bài 3. Một nhóm xạ thủ có số xạ thủ loại A gấp ba số xạ thủ loại B. Xác suất bắn trúng đích của xạ thủ loại A là 0,9, của xạ thủ loại B là 0,8. Chọn ngẫu nhiên một xạ thủ từ nhóm trên và yêu cầu bắn 3 viên đạn. Biết người đó bắn trúng 2 viên, tính xác suất đó là xạ thủ loại A. ĐS: 0,

Bài 4. Một loại sản phẩm X được bán ra thị trường do một nhà máy gồm ba phân xưởng I, II và III sản xuất, trong đó phân xưởng I chiếm 35%, phân xưởng II chiếm 40% và phân xưởng III chiếm 25%. Tỷ lệ sản phẩm loại A do ba phân xưởng I, II và III sản xuất lần lượt là 80%, 60% và 90%.

  1. Tính tỷ lệ sản phẩm loại A nói chung do nhà máy sản xuất.
  2. Chọn mua ngẫu nhiên một sản phẩm X ở thị trường. Giả sử đã mua được sản phẩm loại A. Khi đó theo bạn, sản phẩm được mua do phân xưởng nào sản xuất là có khả năng nhất?
  3. Chọn mua ngẫu nhiên 10 sản phẩm X ở thị trường. Tính xác suất để có đúng 7 sản phẩm loại A. ĐS: 1) 0,745 2) phân xưởng I 3) 0,

Biến ngẫu nhiên Bài 5. Từ một lồng gà gồm có 3 gà trống và 5 gà mái người ta bắt ngẫu nhiên 3 con gà.

  1. Gọi X là số con gà mái trong số 3 con gà bắt ra. Lập bảng phân phối xác suất của X và tính E(X), D(X).
  2. Lập hàm phân phối xác suất của X. ĐS: 1 ) X 0 1 2 3 E(X)=1,875; P 1/56 15/56 30/56 10/56 D(X)=0, 0 khi 0 1/ 56 khi 0 1
  3. ( ) 16 / 56 khi 1 2 46 / 56 khi 2 3 1 khi 3

x x F x x x x

^ 

Bài 6. Khi lai đậu hoa đỏ thuần chủng với đậu hoa trắng thuần chủng, ở thế hệ F1 các cây đậu đều có hoa màu đỏ; ở thế hệ F2 các cây đậu có hoa màu đỏ và màu trắng theo tỷ lệ 3:1. Chọn ngẫu nhiên 4 cây đậu ở thế hệ F2. Gọi X là số cây đậu có hoa màu đỏ trong 4 cây trên.

  1. Lập bảng phân phối xác suất của X.
  2. Tính E(X), D(X). ĐS: X 0 1 2 3 4 E(X)=3; P 1/256 3/64 27/128 27/64 81/256 D(X)=0,

Bài 7. Trong hộp đựng hạt giống hoa có 6 hạt cho hoa đỏ và 2 hạt cho hoa vàng. Xác suất nảy mầm của mỗi hạt cho hoa đỏ và mỗi hạt cho hoa vàng lần lượt là 0,6 và 0,7. Lấy ngẫu nhiên 2 hạt trong hộp.

  1. Tính xác suất để lấy được ít nhất một hạt cho hoa màu đỏ.
  2. Gọi X là số hạt giống cho hoa đỏ trong 2 hạt lấy ra. Lập bảng phân phối xác suất của X.
  3. Đem gieo 2 hạt trên, tính xác suất để có đúng một hạt nảy mầm. ĐS: 1) 27/28 2) 3) 0,46 93 X 0 1 2 P 1/28 3/7 15/ Bài 8. Có hai thùng đựng táo: thùng thứ nhất có 6 quả tốt và 4 quả hỏng, thùng thứ hai có 5 quả tốt và 3 quả hỏng. Một người lấy ngẫu nhiên từ mỗi thùng một quả.
  4. Tính xác suất để trong hai quả lấy được có ít nhất một quả tốt.
  5. Gọi X là số quả tốt lấy được. Lập bảng phân phối xác suất của X.
  6. Một người đến sau tiếp tục lấy ngẫu nhiên 2 quả từ thùng thứ nhất. Tính xác suất để người đó lấy được 2 quả tốt. ĐS: 1) 17/20 2) 3) 0, X 0 1 2 P 3/20 19/40 15/

Bài 9. Có 3 hộp đựng bút: hộp thứ nhất có 5 bút đỏ và 10 bút xanh, hộp thứ hai có 3 bút đỏ và 7 bút xanh, hộp thứ ba có 4 bút đỏ và 3 bút xanh. Từ hộp thứ nhất lấy ra 1 bút, từ hộp thứ hai lấy ra 2 bút rồi bỏ cả ba bút vừa lấy ra vào hộp thứ ba.

  1. Tính xác suất để 3 bút lấy ra cùng màu đỏ.
  1. Có người 120 người dự vòng sơ tuyển. Tìm số nguyên k lớn nhất để sự kiện: "Số người dự tuyển qua vòng sơ tuyển không ít hơn k người" có xác suất không nhỏ hơn 0,95. ĐS: 1) 0,6826 2) 68 3) k=

Bài 15. Biết rằng năng suất lúa (đơn vị: tấn/ha) tại một vùng có hàm mật xác suất như sau:

 

0 khi [4;8] 1 2 khi [4;5] 2 1 4 khi [5;8] 6 3

x

f x x x

x x

^ ^ 

Hãy tính tỷ lệ % thửa ruộng có năng suất từ 4,5 tấn/ha đến 6 tấn/ha và năng suất lúa trung bình. ĐS: 60,42%

Bài 16. Sản lượng X,Y, Z (tấn/ha) của ba giống lúa A, B, C tương ứng là các biến ngẫu nhiên có phân

phối chuẩn: X N(8;0, 6 )^2 ; Y N(7;0, 6 )^2 ; Z N(8;0,5 )^2.

  1. Nếu cần chọn một giống để trồng thì nên chọn giống nào? Tại sao?
  2. Tính xác suất để một thửa ruộng trồng giống lúa C có năng suất lớn 7,5 tấn/ha.
  3. Có 15 thửa ruộng được trồng giống lúa C. Tính xác suất của sự kiện: “có 13 thửa cho năng suất lớn hơn 7,5 tấn/ha”. ĐS: 1) C 2) 0,8413 3) 0,

Bài 17. Giả sử chiều cao của cây bạch đàn trong khu rừng trồng bạch đàn sau 5 năm trồng là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình 7 m và độ lệch chuẩn là 1,5 m. Chọn ngẫu nhiên một cây và đo chiều cao cây đó.

  1. Tính xác suất để cây chọn được có chiều cao nhỏ hơn 8,5 m.
  2. Chọn ngẫu nhiên 100 cây và đo chiều cao. Tính xác suất để có không quá 90 cây có chiều cao nhỏ hơn 8,5 m. Nhiều khả năng nhất có bao nhiêu cây có chiều cao nhỏ hơn 8,5 m trong 100 cây được chọn?

3) Tìm chiều cao t (m) tối thiểu sao cho tỉ lệ cây có chiều cao lớn hơn t không quá 1%.

ĐS: 1) 0,8413 2) 0,9463; 84 cây 3)10,495 m Bài 18. Đường kính một loại trục máy là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 1,2cm và độ lệch chuẩn 0,01cm. Trục loại I là trục có đường kính sai lệch so với trung bình không quá 0,02cm, còn lại là trục loại II.

  1. Tính tỷ lệ trục loại I, loại II.
  2. Một doanh nghiệp mua loại trục máy này với giá 30 000 đồng/trục và bán với giá 40 000 đ/trục đối với trục loại I; 25 000 đồng/trục đối với trục loại II. Tính tiền lời trung bình doanh nghiệp này thu được khi bán 1 trục máy. ĐS: 1) 0,9544; 0,0456; 2) 9316

Bài 19. Một gia đình trồng một loại quả có 2 giống A và B , đến vụ thu hoạch số lượng quả 2 loại như

nhau. Trọng lượng quả giống A có phân phối chuẩn với trung bình 2,5kg, độ lệch chuẩn 1kg; trọng

lượng quả giống B có phân phối chuẩn với trung bình 3kg, độ lệch chuẩn 0,8kg (trọng lượng 2 loại

quả độc lập). Công ty rau quả chỉ đồng ý mua cho gia đình những quả có trọng lượng từ 2kg trở lên.

  1. Tính tỉ lệ quả không đủ tiêu chuẩn để được mua.

2) Lấy ngẫu nhiên 1 quả giống A , 1 quả giống B. Tính xác suất quả giống B nhẹ hơn (biết rằng

nếu X ~ N (  X ; ^2 X ), Y ~ N (  Y ;  Y^2 ) thì XY ~ N (  (^) X  Y ; X^2   Y^2 )). ĐS: 1) 0,20705 2) 0,

Bài 20. Xác suất của một loại hạt giống nảy mầm sau khi gieo là 0,8.

1) Gọi X là số hạt nảy mầm khi gieo 5 hạt. Tính P ( X  4 ).

2) Gọi Y là số hạt nảy mầm khi gieo 100 hạt. Tính P Y (  85 ).

  1. Phải gieo ít nhất bao nhiêu hạt để với xác suất không nhỏ hơn 0,997 2 có thể tin rằng có ít nhất 1 hạt nảy mầm.
  2. Phải gieo ít nhất bao nhiêu hạt để với xác suất không nhỏ hơn 0,977 2 có thể tin rằng có trên 100 hạt nảy mầm. ĐS: 1) 0,73728 2) 0,1056 3) 17 4) 137

Bài 21. Số khách vào một cửa hàng bách hóa trong một giờ là biến ngẫu nhiên với phân phối Poisson với mật độ (số khách trung bình) là 8 khách hàng trong một giờ. Tìm xác suất để trong một giờ nào đó có hơn 4 khách vào. ĐS: 0,

Bài 22. Một xe tải vận chuyển 1000 chai rượu vào kho. Xác suất để mỗi chai bị vỡ khi vận chuyển là 0,004. Tìm xác suất để sau khi vận chuyển 1000 chai rượu thì có 5 chai rượu bị vỡ. ĐS: 0,

Chiều cao Cân nặng

  1. Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy cho chiều cao trung bình của những người có cân nặng trong khoảng 55-60kg ở khu vực A.
  2. Một thống kê cũ cho rằng tỷ lệ những người có chiều cao từ 165 cm đến 170cm ở khu vực A là trên 30%. Với mức ý nghĩa 0,05, có thể cho rằng nhận định này vẫn hợp lý dựa vào số liệu trên được hay không?

Bài 6. Để ước lượng tỷ lệ hộ gia đình có nhu cầu sử dụng Internet cáp quang FTTH người ta thăm dò ngẫu nhiên 100 hộ thấy có 65 hộ có nhu cầu sử dụng Internet cáp quang FTTH.

  1. Tìm một ước lượng điểm cho tỷ lệ hộ có nhu cầu sử dụng Internet cáp quang FTTH của khu đô thị trên.
  2. Hãy ước lượng tỷ lệ hộ gia đình có nhu cầu sử dụng Internet cáp quang FTTH của khu vực trên với độ tin cậy 0,95.

Bài 7. Người ta sử dụng một loại thuốc trừ sâu để phun cho lúa. Sau khi phun, theo dõi 200 trứng rầy nâu trên lúa thấy vẫn có 36 quả nở. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng tỷ lệ trứng rầy nâu nở sau khi phun thuốc là 15% hay không?

Bài 8. Trong điều kiện bình thường, một kho hạt giống có tỷ lệ nảy mầm là 90%. Do điều kiện thời tiết thay đổi, người ta kiểm tra lại chất lượng hạt giống bằng cách gieo 300 hạt thì thấy có 80 hạt không nảy mầm. Hỏi với mức ý nghĩa 0,05 có thể nói thời tiết có ảnh hưởng xấu tới tỷ lệ nảy mầm của hạt giống hay không?

Bài 9. Một cửa hàng quần áo cuối mỗi tháng đều tiến hành kiểm kê và tính toán thiệt hại do trộm cắp gây ra. Cửa hàng muốn giảm những thiệt hại này và đang xem xét chọn một trong hai phương án: thuê một nhân viên bảo vệ hay lắp đặt camera. Để đưa ra quyết định lựa chọn phương án nào, cửa hàng đã thuê một bảo vệ trong 6 tháng đầu và trong 6 tháng tiếp theo lắp đặt camera. Hàng tháng thiệt hại đã được ghi lại và kết quả được liệt kê dưới đây (đơn vị triệu đồng/tháng): Camera: 4,86 3,03 2,70 3,86 4,11 4, Nhân viên bảo vệ: 3,55 2,84 4,01 3,98 4,77 2, Biết rằng mức độ thiệt hại của cả hai phương án có phân phối chuẩn với phương sai bằng nhau. Có thể cho rằng mức thiệt hại khi dùng Camera là lớn hơn hay không? Kết luận ở mức ý nghĩa 2%.

Bài 10. Quan sát trọng lượng ở 6 tháng tuổi của giống lợn Pietrain (X) và giống lợn Landrace (Y) ta được hai mẫu như sau: X (kg): 100,6; 104; 97,7; 102,6; 99,3; 102,2; 101,9; 100,5; 98; 100, Y (kg): 101,1; 95,4; 98,2; 101,4; 99,4; 101,5; 98,6; 101,3; 99,6; 96,8; 99, Giả thiết X và Y có phân phối chuẩn với phương sai bằng nhau. Ở mức ý nghĩa 5%, ta có thể coi trọng lượng trung bình ở 6 tháng tuổi của giống lợn Pietrain cao hơn giống Landrace hay không?

Bài 11. Hai máy tự động dùng để cắt những thanh kim loại do cùng một kỹ thuật viên phụ trách và căn

chỉnh. Từ máy 1 lấy ra 36 thanh kim loại để kiểm tra và thu được x 12,5cm. Từ máy 2 lấy ra 40

thanh kim loại để kiểm tra và thu được y 12,2cm. Với mức ý nghĩa 0,01 có thể cho rằng chiều dài

của các thanh kim loại do máy 1 cắt nói chung lớn hơn chiều dài của các thanh kim loại do máy 2 cắt hay không? Biết rằng chiều dài của các thanh kim loại do máy 1, 2 sản xuất là các biến ngẫu nhiên có

phân phối chuẩn với  1, 2.

Bài 12. Đo hàm lượng protein X (%) trong mỗi hạt của loại đậu A và Y(%) trong mỗi hạt đậu loại B,

ta được kết quả như sau. Biết X N   X ; ^2  ; Y N   Y ;^2 

X 22 22,5 23 23,1 24 25 26,2 27

Số hạt 3 5 8 10 9 5 3 2

Y 20 22,2 22,8 23 23,1 25 26 26,1 26, Số hạt 2 3 5 8 10 7 5 3 2

  1. Với mức ý nghĩa 0,05 có thể coi hàm lượng protein trung bình của hai loại đậu là khác nhau không?
  2. Hãy tìm khoảng ước lượng của hàm lượng protein trung bình trong mỗi hạt đậu loại A với độ tin cậy 90%.
  3. Đậu được coi là giàu protein nếu có hàm lượng protein từ 24% trở lên. Với mức ý nghĩa 0,05 có thể coi tỷ lệ đậu giàu protein của đậu loại A cao hơn của đậu loại B không?

Bài 13. Để so sánh nhiệt độ bảo quản cam vàng người ta cho 200 quả vào kho I bảo quản ở nhiệt độ

40 C , độ ẩm 85% và 300 quả vào kho II bảo quản ở nhiệt độ 70 C , độ ẩm 85%. Sau một tháng kiểm tra thấy ở kho I có 20 quả hỏng và ở kho hai có 40 quả hỏng. Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng ở độ ẩm

85% thì bảo quản ở nhiệt độ 40 C tốt hơn hay không?

Bài 14. Để so sánh tỷ lệ nuôi sống đến hai tháng tuổi của gà Đông tảo và gà Hồ người ta theo dõi 200 con gà Đông tảo thấy có 170 con sống và theo dõi 300 con gà Hồ thấy có 245 con sống.

  1. Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng tỷ lệ nuôi sống đến hai tháng tuổi của hai giống gà này là như nhau không?
  2. Hãy tìm khoảng tin cậy của tỷ lệ nuôi sống đến hai tháng tuổi của giống gà Đông tảo với độ tin cậy 0,95.

Bài 15. Giám đốc thương mại của một hãng đồ chơi muốn nghiên cứu ý kiến khách hàng về một loại đồ chơi mới ở 3 vùng. Kết quả điều tra như sau:

Vùng / ý kiến Không biết gì về đồ chơi

Giá đồ chơi vừa phải Giá cao 1 64 28 106 2 84 42 76 3 56 14 130

Tìm khoảng tin cậy của tỉ lệ “khách hàng cho rằng giá đồ chơi là cao” với độ tin cậy 95%.

Bài 16. Dân cư trong một nước X có phân bố nhóm máu như sau: 42,1% nhóm máu O, 21,2% nhóm máu A, 30,1% nhóm máu B, 6,6% nhóm máu AB. Một mẫu gồm 200 người ở nước Y được kiểm tra nhóm máu và cho kết quả như sau:

Với mức ý nghĩa 0,05, hãy kiểm định giả thuyết: Số con trai trong mỗi gia đình hai con tuân theo phân phối nhị thức B(2; 0,5).

Bài 21. Hàm lượng Alcaloid (đơn vị: mg) trong một loại dược liệu được thu hái từ 3 vùng khác nhau cho số liệu trong khung in đậm sau:

  1. Hãy tính các giá trị trung bình nhóm và trung bình chung.
  2. Hoàn thành bảng ANOVA sau: Nguồn biến động Tổng bình phương độ lệch Bậc tự do Phương sai F – tỷ số Giữa các nhóm Trong nội bộ nhóm TỔNG
  3. Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định xem hàm lượng Alcaloid trung bình trong dược liệu theo vùng có khác nhau không?

Bài 22. Trưởng phòng kĩ thuật của một nhà máy sản xuất vỏ xe thực hiện một nghiên cứu để đánh giá sự khác biệt về chất lượng sản phẩm giữa 3 ca sản xuất: sáng, chiều, tối. Anh ấy chọn ngẫu nhiên một số sản phẩm để kiểm tra, kết quả ghi nhận như sau: Thời gian sản xuất Số sản phẩm

Độ bền trung bình (ngàn km)

Tổng bình phương các độ lệch (tổng bình phương độ lệch trong mỗi nhóm) Sáng 10 25,95 6, Chiều 12 25,5 6, Tối 15 23,75 7,

  1. Lập bảng phân tích phương sai cho dữ liệu trên.
  2. Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận rằng có sự khác biệt về độ bền trung bình giữa các sản phẩm được sản xuất ra ở ca sáng, ca chiều và ca tối hay không?

Bài 23. Một nhà khoa học cây trồng đã thực hiện một thí nghiệm về tác dụng của axit axetic, axit propionic và axit butyric đối với sự phát triển của một giống cây trồng. Ông ấy tiến hành thí nghiệm trên 16 ô theo cách bố trí ngẫu nhiên hoàn toàn để quan sát chiều cao (cm) của các cây giống được trồng sau 20 ngày. Số liệu thu được như sau: Đối chứng Axetic Propionic Butyric 39 38 39 38 41 36 38 35 40 34 38 37 41 36 37 35

a) Lập bảng phân tích phương sai cho bộ số liệu trên. b) Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định xem có sự khác biệt về chiều cao trung bình của các cây giống trong 4 nhóm trên hay không?

Vùng 1 7,5 6,8 7,1 7,5 6,6 35,5 252, Vùng 2 5,8 5,6 6,1 6,1 5,7 29,3 171, Vùng 3 6,1 6,3 6,5 6,4 6,5 31,8 202,

Tương quan và hồi quy

Bài 24. Theo dõi dư lượng Y (mg/kg) của một loại thuốc bảo vệ thực vật trên rau sau X (ngày) phun

có bảng số liệu sau:

X^1 2 3 4 5 6 7 8 9

Y^12 11,7^ 11,5^ 11,2^ 10,3^ 9,5^ 8,3^ 7,3^ 6,2^ 5,

1) Tính hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.

2) Tìm hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X. Hãy dự đoán sau bao nhiêu ngày thì

không còn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên rau.

Bài 25. Để xác định mối liên hệ giữa năng suất cỏ Y và lượng phân bón X , người ta thực hiện thí

nghiệm trên 10 lô đất có cùng diện tích có kết quả như sau:

X (kg/ha) 25 50 75 100 125 150 175 200 180 185

Y (tấn/ha) 83 81 92 146 155 171 203 246 211 223

1) Hãy tính hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.

2) Xác định phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X.

Bài 26. Bảng số liệu sau cho biết chiều dài X (cm) và trọng lượng Y (kg) của 10 con lợn khi xuất

chuồng:

X^130 128 125 124 125 129 127 134 136

Y^103 102 95 97 98 100 100 107 110

1) Hãy tính hệ số tương quan mẫu giữa X và Y.

2) Xác định phương trình hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X. Nếu một con lợn xuất chuồng có

chiều dài 132 cm, có thể dự báo cân nặng của nó là bao nhiêu kg?

Bài 27. Theo dõi chỉ số BMI (X) và huyết áp tối đa (Y mmHg) của phụ nữ trên 50 tuổi thu được số liệu:

X 17 18 21 20 21 22 24 16 18 26 Y 120 130 145 130 125 130 140 120 110 130 Số phụ nữ 5 4 9 8 10 5 8 5 3 3

  1. Viết phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu biểu thị mối quan hệ của chỉ số huyết áp tối đa (Y) theo chỉ số BMI (X) của phụ nữ trên 50 tuổi.
  2. Dự đoán người có chỉ số BMI là 30 thì huyết áp tối đa là bao nhiêu?

Bài 28. Một nghiên cứu về huyết áp và chỉ số đường huyết của người cao tuổi ở Nam Định đã cho kết quả theo bảng sau: Chỉ số đường huyết (mmmol)

Huyết áp (mmHg) 100-120 120-140 140-160 160- Tần số 68 107 93 77 Lập phương trình hồi quy tuyến tính mẫu của của chỉ số đường huyết theo huyết áp.