

Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
bai tap kinh te quoc te chuong 3
Typology: Exercises
1 / 2
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Bài 1: Giả sử hai nước A và B có khả năng sản xuất bơ và quần áo như sau: Nước Bơ (giờ/ 1 kg bơ) Vải (giờ/ 1m vải) A 1/5 1/ B 1 1/ Trả lời các câu hỏi sau:
Hãy xác định: a. Cơ sở mậu dịch cho 2 quốc gia (LTSS hay LTTĐ?) b. Mô hình mậu dịch c. Tính lợi ích mà mậu dịch quốc tế mang lại cho mỗi quốc gia với tỉ lệ trao đổi là: 6X=6Y; 6X=8Y; 6X=10Y d. Quốc gia A phải đổi 6X lấy bao nhiêu Y để lợi ích của 2 quốc gia đạt được là như nhau. e. Nếu tỷ lệ trao đổi gần với tỉ lệ trao đổi nội địa của quốc gia A thì sẽ có lợi cho quốc gia nào nhiều? Bài 3: Bảng dưới đây cho biết chi phí lao động (giờ/đơn vị sản phẩm) của hai quốc gia Mỹ và Trung Quốc: Nước Máy tính (X) Gạo (Y) US 10 4
China 6 6 Mỹ có 2000 giờ lao động, Trung Quốc có 2400 giờ lao động a. Xác định mô hình mậu dịch của hai quốc gia. b. Xác định khung tỷ lệ trao đổi để hai nước cùng có lợi khi tham gia vào TMQT c. Mỗi quốc gia sẽ thu được lợi bao nhiêu nếu tỉ lệ trao đổi là 5 Gạo = 4 Máy tính. Bài 4: Cho Năng lực sản suất của Anh và Úc được biểu thị ở bảng sau: NSLĐ Anh Úc Sp X(sp/h) 1 1/ Sp Y (sp/h) 1/3 1/