Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Access practice exercises, Exercises of Informatics Engineering

Improve your Access Improve you Access skills, It make you have a good ability for your future.

Typology: Exercises

2020/2021

Uploaded on 06/16/2021

van-khai
van-khai 🇮🇩

1 document

1 / 43

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
- 1 -
1
ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
------o0o------
BĂI TẬP THỰC HÀNH
TÊN MÔN HỌC: TIN HỌC ỨNG DỤNG
N HỌC: CS 201
Đà Nẵng, tháng 08 năm 2011
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27
pf28
pf29
pf2a
pf2b

Partial preview of the text

Download Access practice exercises and more Exercises Informatics Engineering in PDF only on Docsity!

ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA ĐÀO TẠO QUỐC TẾ

------o0o------

BĂI TẬP THỰC HÀNH

TÊN MÔN HỌC: TIN HỌC ỨNG DỤNG

MÃ MÔN HỌC: CS 201

Đà Nẵng, tháng 08 năm 2011

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1

Chủ đề: Tạo bảng (Table) bằng Datasheet View, Design View I. Tạo CSDL có tên BTH

  • Khởi động Access, chọn Blank Access Database, OK. Xuất hiện hộp thoại File New Database
  • Save in: chọn thư mục lưu trữ Database (bạn để nguyên thư mục mặc nhiên)
  • Filename: gõ tên BTH
  • Chọn Create để tạo II. Tạo Table Danh sach sinh vien nhƣ sau trên CSDL BTH (Đọc phần hƣớng dẫn để thực hiện) Stt Holot Ten Noisinh Malop Diachi Ghichu 1 Lê Thanh An Đà Nẵng 98T 12 Lê Lai 2 Nguyễn Tùng Châu Huế 97T K84/4 Hùng Vương 3 Trần Diễm Chi Hà Nội 94T 14 Bạch Đằng 4 Lê Yên Chi Đà Nẵng 98T K21/6 Hoàng Diệu 5 Phan Bá Huy Sài Gòn 94T 34 Phan Thanh 6 Nguyễn Lâm Thi Quảng Ngãi

97T 49 Ba Đình

7 Đặng ngọc Khoa Huế 95T 115 Hoàng Diệu 8 Trần Phương Thảo Qui Nhơn 98T 20 Quang Trung 9 Huỳnh Mỹ Oanh Vĩnh Long 96T K40/4 Trần Phú 10 Đỗ Như Vân Đà Nẵng 95T 25 Lý Thái Tổ Hướng dẫn

  • Tại cửa sổ Database, chọn Tables / New / Datasheet View, xuất hiện cửa sổ
  • Đổi tên cột theo bảng trên
    • Cách 1: Kích phải chuột tại tên cột, chọn Rename Column, nhập tên mới
    • Cách 2: để điểm chèn trong cột cần đổi tên, chọn lệnh Format/Rename Column
  • Nhập dữ liệu vào bảng
  • Lưu bảng với tên Danh sach sinh vien (Chọn lệnh File / Save)
  • Khi lưu, Access hỏi bạn có muốn tạo một trường làm khoá chính không, chọn No III. Một số thao tác trên bảng (Ở chế độ Datasheet View)
    1. Chuyển trường Diachi nằm trước trường Malop HDẫn: chọn trường cần thay đổi vị trí, kích chuột tại tên cột và kéo rê đến vị trí mới

(> : tự động biến đổi chữ thường thành chữ hoa)

  1. Lưu bảng, Access hỏi bạn có muốn tạo một trường làm khoá chính không, chọn No
  2. Nhập dữ liệu vào bảng: đóng cửa sổ Design, chọn Open để nhập liệu

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2

Chủ đề: Tạo bảng (Table) bằng Design View, lập khoá chính cho bảng, thiết lập quan hệ giữa các bảng, sắp xếp, lọc các bản ghi trong bảng. I. Tạo CSDL có tên BTH

  • Khởi động Access, chọn Blank Access Database, OK. Xuất hiện hộp thoại File New Database
  • Save in: chọn thư mục lưu trữ Database (bạn để nguyên thư mục mặc nhiên)
  • Filename: gõ tên BTH2, chọn Create để tạo II. Tạo Table T e ntinh trên CSDL BTH Hướng dẫn
    1. Tại cửa sổ Database, chọn Tables / New / Design View, xuất hiện cửa sổ, tạo bảng với cấu trúc sau: Field Name

Data Type Properties

Matinh Text Field Size

Tentinh Text Field Size

  1. Chọn trường Matinh làm khoá chính
  2. Lưu bảng với tên Tentinh
  3. Nhập nội dung bảng như sau: Matinh Tentinh H Huế BT Bình thuận NT Ninh thuận QN Quảng ngãi
  4. Lưu bảng lần nữa III. Tạo Table Danhsachnhanvien trên CSDL BTH Hướng dẫn
  5. Tạo bảng theo cấu trúc Field Name Data Type Properties Manhanvien Text Field Size : 10 Tennhanvien Text Field Size : 50 Phongban Text Field Size : 50 Matinh Text Field Size : 10 Ngaysinh Date/Time Format : Short Date Hesoluong Number Field Size Format Decimal Place

: Single : General Number : 1

  1. Lập khoá chính cho trường Manhanvien HDẫn: Kích chuột tại trường Manhanvien , chọn lệnh Edit / Primary Key (hoặc biểu tượng Primary Key)
  2. Lưu bảng với tên Danhsachnhanvien
  3. Tạo Combo Box đối với trường Phongban để khi nhập liệu, chọn các tên phòng từ danh sách cho sẵn HDẫn: Tại trường Phongban , trong mục Data type, thay cho kiểu Text, chọn Lookup Wizard.
  • Trong hộp thoại Lookup Wizard, chọn mục I will type in the values that I want.
  • Chọn Next để sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại:
  • Chọn Next để sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại:
  • Chọn Finish để hoàn thành quá trình, xuất hiện thông báo sau, bạn chọn No
    1. Nhập nội dung cho bảng như sau (xem công dụng của các trường vừa tạo Combo box) Manhanvien Tennhanvien Phongban Matinh Ngaysinh Hesoluong A01 Lê Vũ Kế toán H 12/05/72 2. A02 Nguyễn Tùng Quân Hành chính BT 09/08/78 2. B02 Trần Diễm Phúc Kỹ thuật NT 10/05/76 2. B01 Huỳnh Mỹ Oanh Vật tư H 01/11/68 2. A03 Phan Bá Trung Kế toán QN 20/09/74 2. B03 Nguyễn Phúc An Kỹ Thuật NT 11/11/72 2.
    2. Lưu bảng lần nữa (File/Save) IV. Tạo Table Ngoaingu nhƣ sau trên CSDL BTH
    3. Cấu trúc bảng Field Name Data Type Properties Manhanvien Text Field Size

Ngoaingu Text Field Size

Trinhdo Text Field Size

  1. Lưu bảng với tên Ngoaingu , khi Access hỏi có tạo khoá chính không, bạn trả lời No
  1. Nội dung bảng Manhanvien Ngoaingu Trinhdo A01 Anh ĐH A02 Pháp TC A01 Hoa PT B01 Anh TC A03 Nga ĐH B03 Hoa PT B01 Hoa PT V. Lập các quan hệ sau
  • Quan hệ 1-n giữa Table Tentinh va Table Danhsachnhanvien (Một tỉnh có thể có nhiều nhân viên)
  • Quan hệ 1-n giữa Table Danhsachnhanvien va Table Ngoaingu (Một nhân viên có thể biết nhiều ngoại ngữ) HDẫn: trong cửa sổ Database, chọn Tools / Relationships, xuất hiện hộp thoại Show Table như sau:
  1. Chọn lần lượt từng Table rồi bấm nút Add, cuối cùng bấm nút Close để đóng hộp thoại Add Table. Kết quả ta có ba Table trong cửa sổ Relationships như sau:
  2. Kích chuột tại trường Matinh của Table Tentinh kéo sang trường Matinh của Table Danhsachnhanvien , thả chuột, xuất hiện cửa sổ Edit Relationships như sau:
  • Đánh dấu chọn vào mục Enforce Referential Integrity và mục Cascade Update Related Fields , chọn Create để tạo quan hệ
  • Tương tự, kích chuột tại trường Manhanvien của Table Danhsachnhanvien kéo sang trường Manhanvien của Table Ngoaingu , thả chuột. Xuất hiện hộp thoại Edit Relationships như trên.
  • Đánh dấu vào mục Enforce Referential Integrity và mục Cascade Delete Related Records , chọn Create để tạo quan hệ

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3

Chủ đề: Tạo Select Query, Delete Query, Update Query, thực hiện tính toán, xây dựng điều kiện trên Query. I. Để tính chi phí thuê phòng ở khách sạn, tạo các Table sau trên CSDL BTH

  1. Bảng 2: BẢNG GIÁ KHÁCH SẠN
  • Gồm các trường: Loaiphong(Text,50); Giatuan(Number,Field size:Long Interger); Giangay(Number,Field size:Long Interger); Phiphucvu (Number, Field size: Double, Format: Percent, Decimal Place:0) Loaiphong Giatuan Giangay Phiphucvu L1A 140 28 15% TRA 130 30 13% L2A 120 24 12% L3A 110 22 12% L1B 115 23 10% TRB 125 25 10% L2B 95 19 8% L3B 85 17 8% TRC 100 20 6% L2C 70 14 5% L1C 90 18 4% L3C 60 12 4%
  • Tạo khoá chính là trường Loaiphong , lưu với tên Banggia
  1. Bảng 1: BẢNG THEO DÕI KHÁCH (Lưu với tên Bangtheodoikhach )
  • Gồm các trường: Tenkhach(Text,50); Loaiphong(Text,50); Ngayden (Date/Time,Format:Short Date); Ngaydi(Date/Time,Format:Short Date)
  • Trường Loaiphong được tạo theo kiểu Combo box với dữ liệu được lấy từ Table Banggia Tenkhach Loaiphong Ngayden Ngaydi Nguyễn Thuận An L1C 10/05/2003 23/06/ Phạm Viết Cầm L2A 23/07/2003 23/07/ Hà Ngọc Chính L1C 12/06/2003 19/06/ Nguyễn Lan Khuê L1B 26/06/2003 07/07/ Ngô Khánh Minh TRA 19/08/2003 25/08/ Nguyễn Thảo Nguyên TRC 12/08/2003 22/09/ Nguyễn Minh Tuệ L1A 23/09/2003 05/10/ Nguyễn Quang Trường L2B 13/09/2003 27/10/
  1. Lập quan hệ giữa hai bảng vừa tạo theo trường Loaiphong II. Tạo Query để hoàn thành các cột số liệu còn trống sau đây Tenkhach Loaiphong Ngayden Ngaydi Sotuan Songay Tientuan Tienngay Phiphucvu Tongcong Nguyễn Thuận An

L1C 10/05/2003 23/06/

Phạm Viết Cầm

L2A 23/07/2003 23/07/

Hà Ngọc Chính

L1C 12/06/2003 19/06/

Nguyễn Lan Khuê

L1B 26/05/2003 07/06/

Ngô Khánh Minh

TRA 19/06/2003 25/07/

Nguyễn Thảo

TRC 12/08/2003 22/09/

Nguyên Nguyễn Minh Tuệ

L1A 23/09/2003 05/10/

Nguyễn Quang Trường

L2B 13/09/2003 27/10/

  1. Chọn Query / New / Design View:
  • Chọn hai Table BanggiaBangtheodoikhach từ cửa sổ Show Table đưa vào làm dữ liệu nguồn
  • Đưa các trường Tenkhach, Loaiphong, Ngayden, Ngaydi, Phiphucvu vào hàng Field 2.Thực hiện tính toán cho các trường còn lại: a. Số tuần = (Ngày đi - Ngày đến) /7 ; lấy phần nguyên HDẫn: - Hiện cửa sổ Zoom: để điểm chèn tại hàng Field trong cột Số tuần, nhắp phải chuột, chọn lệnh Zoom, cửa sổ Zoom xuất hiện, nhập vào như sau: Sotuan: ([Ngaydi]-[Ngayden])
    b. Số ngày = (Ngày đi - Ngày đến ) /7 rồi lấy phần dư của phép chia HDẫn: Songay: ([Ngaydi]-[Ngayden]) mod 7 (thực hiện tương tự như trên để nhập công thức ở cửa sổ Zoom) c. Tientuan:[Sotuan]*[Giatuan] d. Tiền ngày được tính như sau: - Nếu đến và đi trong cùng ngày thì số tiền trả bằng một nửa giá thuê trong 1 ngày
  • Các trường hợp khác tính bình thường: Tiền ngày = Số ngày * Giá ngày HDẫn: Tienngay: IIF(([Songay]=0 and [Sotuan]=0),[Giangay]/2,[Songay]*[Giangay]) e. Tongcong: ([tientuan] + [tienngay]) * (1 + [phiphucvu])
  1. Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Chiphi, thực hiện Query để xem kết quả III. Tạo Query để xem bảng kê chi phí của những ngƣời ở loại phòng L1C
  2. Chọn Query / New / Design View Chọn Query Q-Chiphi từ cửa sổ Show Table đưa vào làm dữ liệu nguồn, lấy tất cả các trường đưa vào hàng Field
  3. Tại ô Criteria của cột Loaiphon g, gõ “L1C”
  4. Lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-L1C, thực hiện Query để xem kết quả IV. Từ Query Q-L1C, hãy tạo Query để xem bảng kê chi phí của những ngƣời ở loại phòng tuỳ ý
  5. Trong cửa sổ Database, chọn Query Q-L1C, chọn nút Design để mở cửa sổ thiết kế
  6. Tại ô Criteria của cột Loaiphong , xoá bỏ điều kiện có sẵn và gõ [Xem khach o loai phong nao?]
  7. Chọn lệnh File / Save As để lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Xemtheophong, thực hiện Query để xem kết quả V. Từ Query Q-Chiphi, hãy tạo Query để xem bảng kê chi phí của những khách đến trong tháng 6
  8. Trong cửa sổ Database, chọn Query Q-Chiphi, chọn nút Design để mở cửa sổ thiết kế
  9. Tại ô Criteria của cột Ngayden , gõ Month([Ngayden])=
  10. Chọn lệnh File / Save As để lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Khachdenthang6, thực hiện Query để xem kết quả
  11. Đóng cửa sổ kết quả và chọn nút Design để xem lại thiết kế của Query Q-Khachdenthang6 , cho nhận xét VI. Từ Q-Chiphi, tạo Query để xem bảng kê chi phí của những khách ở trong tháng 6 (đến hoặc đi trong tháng 6)
  12. Trong cửa sổ Database, chọn Query Q-Chiphi, chọn nút Design để mở cửa sổ thiết kế
  13. Tại ô Criteria của cột Ngayden , gõ Month([Ngaydi])=6 Or Month([Ngayden])=
  14. Chọn lệnh File / Save As để lưu và đặt tên cho Query vừa tạo là Q-Khachothang6, thực hiện Query để xem kết quả
  15. Đóng cửa sổ kết quả và chọn nút Design để xem lại thiết kế của Q-Khachothang6 , cho nhận xét VII. Tạo Query để xem danh sách khách ở phòng loại B (ký tự đầu tiên bên phải của trƣờng Loaiphong là “B”)
  16. Trong cửa sổ Database, chọn Query Q-Chiphi, chọn nút Design để mở cửa sổ thiết kế
  17. Tại ô Criteria của cột Loaiphong, gõ Like "*" & "B"

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4

Chủ đề: Tạo Crosstab Query I. Tạo bảng Danhsachhv trên CSDL BTH

  1. Cấu trúc bảng Hoten(Text,50); Phai(Yes/No); Ngaysinh(Date/Time, Format:short date),Noisinh(Text,50); Khoa(Text,50); Lop(Text,50); Diem(Number, Field size: Double, Decimal Place:2)
  • Đối với trường Phai , khi ta gõ 1 sẽ hiện chữ “Nam”, gõ 0 sẽ hiện chữ “Nữ”, cách thực hiện như sau:
  • Chọn kiểu Yes/No có Format là :”Nữ”;”Nam”
  • Field Properties: chọn Lookup/Display Control là Textbox
  • Đối với trường Lop ta tạo Combo box để khi nhập liệu, sẽ chọn một mục trong danh sách. Có các loại lớp sau: Kế toán máy, KTV Tin học, TC Kế toán, TC Tin học
  1. Nội dung bảng: Hoten Phai Ngaysinh Noisinh Khoa Lop Diem Huỳnh Tùng Quân Nam 03/01/1976 Đà Nẵng 20 Kế toán máy 9 Trần Ngọc Hoa Nữ 02/07/1975 Huế 20 KTV Tin học 7 Lê Hà Phượng Nữ 30/09/1969 Quy Nhơn 20 TC Tin học 8 Nguyễn Tiến Dũng Nam 04/08/1968 Nha Trang 21 TC Tin học 5 Nông Quốc Huy Nam 20/02/1976 Cần Thơ 20 Kế toán máy 6 Nguyễn Thị Tường Vy Nữ 18/09/1968 Đà Nẵng 20 KTV Tin học 8 Hứa Ngọc Yến Nữ 12/06/1978 Quảng Trị 20 KTV Tin học 4 Nguyễn Tịnh Tâm Nữ 07/01/1974 Đà Nẵng 20 TC Tin học 10 Hoàng Thị Diễm My Nữ 13/05/1976 Đà Nẵng 20 Kế toán máy 8 Tôn Nữ Diệu Chi Nữ 29/03/1980 Huế 21 TC Kế toán 3 Nguyễn Thị Mai Phương Nữ 22/12/1971 Đà Nẵng 20 Kế toán máy 8 Phạm Thái Khang Nam 03/04/1977 Nha Trang 21 TC Kế toán 6 Võ Thị Ký Nữ 10/10/1972 Đà Lạt 20 TC Kế toán 9 Mai Thuỳ Trang Nữ 15/04/1974 Quy Nhơn 20 TC Tin học 5 Hoàng Thuyền Nam 21/07/1971 Đà Nẵng 21 KTV Tin học 8 Lê Thị Minh Thi Nữ 02/05/1971 Hà Nội 20 KTV Tin học 4 Huỳnh Trung Nghĩa Nam 19/05/1977 Đà Nẵng 20 Kế toán máy 5 Nguyễn Quốc Dũng Nam 01/05/1973 Huế 20 TC Tin học 7 Lê Diễm Quỳnh Nữ 03/08/1972 Hà Nội 21 TC Kế toán 4 Võ Thúc Chân Nam 18/06/1974 Đà Nẵng 20 Kế toán máy 8 Lê Văn Hiến Nam 02/01/1975 Đà Nẵng 21 TC Kế toán 5 Đinh Thị Ngọc Dung Nữ 14/05/1971 Huế 21 Kế toán máy 8 II. Tạo Query để thực hiện các yêu cầu sau:
  2. Chọn xem các học viên theo khoá tuỳ ý, theo lớp tuỳ ý.
  3. Xem các học viên khoá 20 có nơi sinh là Đà Nẵng
  4. Xem các học viên sinh trong khoảng từ năm 1970 đến 1975 HDẫn: Trong mục Criteria nhập vào điều kiện Year([Ngaysinh])>=1970 and Year([Ngaysinh])<=
  5. Xếp loại học viên dựa theo điểm: Điểm >=8 : Giỏi; 7<= Điểm < 8 : Khá; 5<= Điểm < 7 : Trung bình; Điểm < 5 : Yếu HDẫn: a. Chọn Query / New / Design View
  • Chọn Table DanhsachHV từ cửa sổ Show Table đưa vào làm dữ liệu nguồn
  • Đưa tất cả các trường của Table DanhsachHV vào hàng Field b. Ban hành điều kiện cho cột Xếp loại như sau: Xep loai: IIf([Diem]<5,"Yeu",IIf([Diem]<7,"Trung binh",IIf([Diem]<8,"Kha","Gioi"))) c. Thực hiện Query để xem kết quả, lưu Query với tên Q-Xeploai III. Tạo Crosstab Query
  1. Giả sử muốn có kết quả thống kê như sau:

Ta dùng Crosstab Query để thực hiện.

  • Chọn Queries / New / Crosstab Query Wizard, xuất hiện hộp thoại Crosstab Query Wizard :
  • Chọn nguồn dữ liệu cho Query, ta chọn Queries Q-Xeploai , chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại .
  • Chọn Field trong danh sách Available Fields để hiển thị ở các hàng, bấm dấu > để chuyển sang mục Selected Fields. Ở đây ta chọn Field Lop.
  • Chọn Next để sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại .
  • Chọn Field đưa vào các cột. Ở đây ta chọn Field Xep loai , hộp thoại hiển thị như sau:
  • Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại :

BÀI THỰC HÀNH SỐ 5

Chủ đề: Ôn lại một số loại Query đã học: Select Query, Update Query, Make Table Query, Delete Query... I. Thiết kế các Table Phongban, Nhanvien nhƣ sau trên CSDL BTH5:

  1. Cấu trúc Field Name Data Type Field Size Field Name Data Type Field Size Ma_PB (key) Number Long Integer Ma_NV (key) Autonumber TenPhong Text 30 Hoten Text 30 Ngaysinh Date/Time Diachi Text 30 Dantoc Text 20 Tongiao Text 20 Hesoluong Number Single Luongcoban Number Double Ma_PB Number Long Integer
  2. Thiết lập quan hệ giữa hai Table trên qua trường Ma_PB II. Nhập số liệu cho hai Table vừa tạo (Chỉ nhập số liệu cho những trƣờng nhƣ trong bảng sau)

III. Thiết kế các Query _ Lưu ý:_* Mỗi câu tương ứng với mỗi Query được đặt tên như sau: Q+ số thứ tự của câu (Vd: Kết quả câu 1 được lưu là Q01, ..., kết quả câu 14 được lưu là Q14)

  1. Thiết kế Summary Query đếm số lượng nhân viên của Phòng Kinh Doanh (phòng có mã số là 3)
  2. Thiết kế Summary Query tính tổng lương cơ bản của toàn bộ nhân viên
  3. Thiết kế Update Query cập nhật trường Dantoc trong Table Nhanvien với giá trị cập nhật là “Kinh”

Số liệu của Table Nhanvien

Số liệu của Table Phongban

Cấu trúc Table Phongban

Cấu trúc Table Nhanvie n

Cấu trúc Query Q01 Cấu trúc Query Q

  1. Thiết kế Update Query cập nhật trường Tongiao trong Table Nhanvien là “Phật giáo” cho những nhân viên có Diachi là “Quảng Nam”
  2. Thiết kế Update Query cập nhật trường Tongiao trong Table Nhanvien là “Thiên chúa giáo” cho những nhân viên có Diachi là “Đà Nẵng”
  3. Thiết kế Update Query cập nhật trường Tongiao trong Table Nhanvien là “Không” cho những nhân viên có Diachi là “Huế”
  4. Thiết kế Update Query cập nhật trường Luongcoban trong Table Nhanvien = Luongcoban+55000 cho những nhân viên có Hesoluong >=1.
  5. Thiết kế Update Query cập nhật trường Luongcoban trong Table Nhanvien = Luongcoban- cho những nhân viên có Diachi la Da Nang
  6. Thiết kế Make Table Query gồm các trường Ma_NV, Hoten, Diachi, Hesoluong, Luongcoban, Ma_PB từ Table Nhanvien , đặt tên cho bảng mới là TMP_Nhanvien
  • Thiết kế Query như sau từ Table Nhanvien
  • Gọi lệnh Query / Make Table Query, xuất hiện hộp thoại Make Table
  • Gõ tên cần đặt cho bảng vào mục Table Name, OK
  • Cửa sổ Q09: Select Query thay đổi thành Q09: Make Table Query

BÀI THỰC HÀNH SỐ 6

Chủ đề: Tạo Form nhập liệu bằng phương pháp Form Wizard, Design View I. Tạo CSDL có tên CSDL BTH

  1. Tạo table DSthisinh có cấu trúc như sau: (Chỉ tạo cấu trúc bảng, không nhập số liệu) Hoten(Text,50); DiemToan/DiemLy/DiemHoa(Number, Field size: Double, Format: General Number, Decimal Place:1)
  2. Tạo Query Q_Dsthisinh để tính giá trị cho trường DiemTC và trường Xeploai
  • Chọn Queries / New / Design View, chọn Table DSthisinh làm nguồn dữ liệu
  • Đưa tất cả các trường của nguồn vào hàng Field
  • Tạo trường DiemTC bằng biểu thức: DiemTC:[DiemToan]+[DiemLy]+[DiemHoa]
  • Tạo trường Xeploai với điều kiện: DiemTC <15: Yếu; DiemTC < 21: Trung bình, DiemTC < 24: Khá, DiemTC >= 24: Giỏi HDẫn: Xeploai:IIF([DiemTC]<15,"Yeu",IIF([DiemTC]<21,"Trung binh",IIF([DiemTC]<24,"Kha","Gioi"))) II. Tạo Form bằng phƣơng pháp Form Wizard để nhập dữ liệu cho các thí sinh
  1. Chọn Forms / New, xuất hiện hộp thoại New Form
  • Chọn Form Wizard, chọn Query Q_Dsthisinh làm nguồn cho Form, OK.
  • Xuất hiện hộp thoại : Chọn tên tất cả các trường của Query Q_Dsthisinh trong mục Available Fields đưa vào thiết kế (sang mục Selected Fields ) bằng cách nhắp vào nút >>
  • Chọn Next, xuất hiện hộp thoại  : chọn kiểu hiển thị của Form: chọn Columnar
  • Chọn Next, xuất hiện hộp thoại , chọn kiểu trình bày tuỳ ý:
  • Chọn Next, xuất hiện hộp thoại , đặt tên cho Form (trong mục What title do you want for your form? )
  • Bạn đặt tên Form là F_Dsthisinh , chọn Finish để hoàn thành, mẫu nhập liệu có dạng
  1. Nhập dữ liệu vào Form. Sau khi nhập xong một mẩu tin, nhắp chuột vào nút chuyển mẩu tin ở đáy màn hình hoặc nút thêm mới (hoặc chọn lệnh Insert / New Record) để nhập tiếp. Bạn nhập 4 mẩu tin.
  • Mở Table Dsthisinh và Query Q_Dsthisinh xem kết quả
  1. Chọn Form F_Dsthisinh , chọn nút Design để mở cửa sổ thiết kế, điều chỉnh độ rộng ô dữ liệu của hai trường DiemTC và Xeploai như sau đây
  • Lưu kết quả, chọn nút Open để xem lại màn hình nhập liệu
  1. Làm thêm : Tạo lại Form bằng phương pháp Form Wizard như ở trên nhưng trong hộp thoại , thay vì chọn kiểu hiển thị của Form là Columnar , thử chọn kiểu Tabular , rồi kiểu Datasheet và xem kết quả xuất hiện III. Tạo Form F_HScanbo bằng phƣơng pháp Design View để nhập dữ liệu cho Table HScanbo nhƣ sau:

Hướng dẫn:

  1. Tạo Table HScanbo có cấu trúc như sau: (Chỉ tạo cấu trúc bảng, không nhập số liệu) Macanbo(Text,10); Hoten(Text,50); Phai(Text,10); Chucvu(Text,50); Hocvi(Text,50); Dangvien(Yes/No), Doanvien(Yes/No), Cogiadinh(Yes/No)
  2. Tại cửa sổ Database, chọn Form / New, chọn Table HS_canbo làm nguồn, chọn Design View, cửa sổ Design View xuất hiện (Nếu nguồn chưa hiển thị, chọn lệnh View / Field List)
  3. Khai báo các trường trên Form: tiến hành lần lượt các bước sau a/ Kích hoạt nút Control Wizard trên Toolbox (nếu nút này chưa được kích hoạt (chưa sáng))