Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

a summaries about economics, Summaries of Econometrics and Mathematical Economics

university economics and with summaries

Typology: Summaries

2024/2025

Uploaded on 03/05/2025

hoang-minh-quyen-hoang-minh-quyen
hoang-minh-quyen-hoang-minh-quyen 🇻🇳

1 document

1 / 16

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
1
ĐỖ THỊ MAI
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Nguyễn Khánh Vy 23070680
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff

Partial preview of the text

Download a summaries about economics and more Summaries Econometrics and Mathematical Economics in PDF only on Docsity!

1

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Nguyễn Khánh Vy 23070680

1

CHƯƠNG 1

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG

CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN

1.1 KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN Từ thời xa xưa, đã xuất hiện tư tưởng kinh tế chính trị. Tuy nhiên, đó mới chỉ là những tư tưởng kinh tế còn tản mạn, rời rạc, có tính chất tổng kết kinh nghiệm và phan trộn với các kiến thức khoa học khác, chưa có học thuyết kinh tế hoàn chỉnh và độc lập. Khoa học kinh tế chính trị ra đời và trở thành một môn độc lập vào thời kỳ tích lũy nguyên thủy tư bản chủ nghĩa, hình thành phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Người đầu tiên đặt tên cho khoa học kinh tế chính trị vào năm 1615 là A.Môngcrêchiên – nhà kinh tế học người pháp. Khoa học kinh tế chính trị phát triển qua ba thời kì: a) Kinh tế chính trị trước Mác:

  • Chủ nghĩa trọng thương (giữa thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII)
  • Chủ nghĩa trọng nông (giữa thế kỷ XVII) xuất hiện chủ yếu ở Pháp.
  • Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh. b) Kinh tế chính trị Mác-Lênin:
  • C.Mác (1818-1883) và Ph.Ănghen (1820-1895) là người đã sáng lập chủ nghĩa Mác dựa trên cơ sở kế thừa có chọn lọc triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị cổ điển Anh và chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
  • Sau khi Mác và Ănghen qua đời, V.I.Lênin đã tiếp tục kế thừa, bổ sung và phát triển chủ nghĩa Mác lên tầm cao mới. c) Kinh tế chính trị sau Mác:
  • Cách tân và bổ khuyết cho tư tưởng cổ điển.
  • Học thuyết J.M Keynes (1883-1946)
  • Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế học hiện đại phát triển 2 dòng chính: Phi cổ điển và Cổ điển.
  • Một số lý thuyết hiện đại về phát triển kinh tế. 1.2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN: 1.2.1 Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin:
  • Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là quan hệ sản xuất trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc tượng tầng.

1

  • Giúp người đọc hiểu được sự thay đổi của các phương thức sản xuất, các hình thái KT-XH là tất yếu khách quan, là quy luật của lịch sử; có niềm tin sâu sắc vào con đường XHCN mà Đảng và Bác Hồ đã lựa chọn nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu , nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Không chỉ vậy, còn giúp ta nắm được các phạm trù và quy luật kinh tế, là cơ sở giúp người học hình thành tư duy kinh tế; đồng thời còn là cơ sở lý luận cho việc hình thành các đường lối, chính sách phát triển nền KTHH nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, định hướng XHCN ở VN hiện nay

CHƯƠNG 2

HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ

THAM GIA THỊ TRƯỜNG

2.1 LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA 2.1.1 Sản xuất hàng hóa, điều kiện ra đời, đăc trưng và ưu thế của nó a)Khái niệm sản xuất hàng hoá : Là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm không nhằm phục vụ mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà để trao đổi, mua bản b)Điều kiện ra đời: Điều kiện phân công lao động xã hội. Điều kiện Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất c) Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa Kinh tế tự nhiên: Không trao đổi mua bán Kinh tế hang hoá: Trao đổi, mua bán Đặc trưng:

  • Sản xuất hàng hóa là để trao đổi, mua bán.
  • Lao động của sản xuất hàng hóa mang tính tư nhân và tính xã hội.
  • Mục đích của sản xuất hàng hóa là lợi nhuận giá trị, không phải giá trị sử dụng. Ưu thế:
  • Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên xã hội của con người, từng vùng, từng địa phương

1

  • Người sản xuất hàng hóa cải tiến kĩ thuật, chiến lược dài hạn, đổi mới quản lý sản xuất.
  • Kích thích Nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
  • Mở cửa kinh tế, giao lưu kinh tế, văn hóa. Một số tác động tiêu cực đối với đời sống kinh tế (mặt trái): Phân hóa giàu nghèo, chạy theo lợi nhuận làm tổn hại đến các giá trị đạo đức truyền thống, hàng giả, hàng kém chất lượng, khủng hoảng kinh tế, phá hoại môi trường, …

2.1.2 Hàng hóa

  • Là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. đủ 3 yếu tố trên mới đủ điều kiện để coi là hàng hóa.

a. Thuộc tính của hàng hóa

Giá trị sử dụng Giá trị (hàng hóa) Khái niệm: là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người. (nhu cầu vật chất/tinh thần/cá nhân...) Khái niệm: Giá trị hàng hóa là sự kết tinh của lao động hao phí của người sản xuất vào bên trong hàng hóa. Do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quyết định Giá trị trao đổi:

  • Là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị
  • Thiếu 1 trong 2 gtri trên ko dc coi là hàng hóa GTSD là phạm trù vĩnh viễn. GTSD cho xã hội

1 Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đển lượng giá trị của hàng hóa Thời gian lao động xã hội cẩn thiết – đơn vị đo lường lượng giá trị của hàng hóa. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa: năng suất lao động. tính chất phức tạp hay đơn giản của lao động. 2.1.3 Tiền Bản chất của tiền: Là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa. Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hóa. Chức năng của tiền 2.1.4 Dịch vụ và một số yếu tố có tính hàng hóa Dịch vụ: Là một loại hàng hóa, nhưng là hàng hóa vô hình. Một số yếu tố có tính hàng hóa: Đất đai, thương hiệu, chứng khoán và một số giấy tờ có giá. 2.2 THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 2.2.1 THỊ TRƯỜNG Theo Thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau. Theo Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội, được hình thành dó những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định. Vai trò của thị trường thị trường vừa là điều kiện, vừa là môi trường cho sản xuất phát triển. thị trường là nơi quan trọng để đánh giá, kiểm định năng lực của các chủ thể kinh tế.

1 thị trường là thành tố gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể từ sản xuất, phân phối, lưu thông, trao đổi, tiêu dùng, gắn kết nền sản xuất trong nước và nền kinh tế thế giới. Chức năng chủ yếu của thị trường chức năng thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. thị trường là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa. thị trường cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích hoạt động đổi mới, hạ thấp hao phí lao động các biệt. Các quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường:

  • Quy luật giá trị
  • Quy luật cung cầu
  • Quy luật lưu thông tiền tệ
  • Quy luật cạnh tranh 2.2.2 Vai trò của một số chủ thể chính tham giá thị trường: Người sản xuất Người sản xuất hàng hóa là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Họ gồm các nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh, dịch vụ,.. trực tiếp tạo ra của cải vật chất và sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu dùng. Người tiêu dùng Người tiêu dùng là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Họ bào gồm tất cả các cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức xã hội, nhà nước, người nước ngoài, … Các chủ thể trung gian trong thị trường Có vai trò kết nối, thong tin trong các quan hệ mua, bán. Nhà nước Vừa là người tiêu dùng lớn; đồng thời vừa là nhà sản xuất và cung cấp chủ yếu các hàng hóa, dịch vụ công cộng cho cá nhân và xã hội như dịch vụ quốc phòng, y tế, giáo dục, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, … VẬN DỤNG CHO BẢN THÂN :
  1. CNXH là định hướng mà nền kinh tế thị trường nước ta hướng tới. Hiểu như thế về “định hướng XHCN của nền kinh tế thị trường hướng tới ở nước ta” cho phép chúng ta có cách nhìn khách quan về nền kinh tế thị trường của các nước TBCN, cho phép chúng ta tổng kết, học hỏi những bài học kinh nghiệm của chính các nước này.
  2. Mặc dù CNXH và CNTB là hai chế độ chính trị xã hội khác nhau nhưng cùng đứng trước sự giới hạn về tài nguyên, hàng hóa và dịch vụ so với nhu cầu của

1 Bản chất của tích luỹ tư bản là tư bản hoá giá trị thặng dư Nhân tố góp phần làm tang quy mô tích luỹ: Nâng cao tỷ suất gía trị thặng dư Nâng cao năng suất lao động Sử dụng hiệu quả máy móc Đại lượng tư bản ứng trước Quy luật: Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản Làm tang cấu tạo hữu cơ cơ bản Làm tang chênh lệch thu nhập giữa nhà tư bản và người lao động cả tương đối lẫn tuyệt đối 3.3 CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 3.3.1 Lợi nhuận Chi phí sản xuất giá trị của hàng hoá bù lại giá cả của tư liệu sản xuất đã tiêu dung và sức lao động đã sử dụng phản ánh số chi phí mà nhà đầu tư đã bỏ ra để sản xuất là chi phí sản xuất. Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận: Tỷ suất giá trị thặng dư Cấu tạo hữu cơ tư bản Tốc độ chu chuyển của tư bản Tiết kiệm tư bản bất biển Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản đầu tư như nhauvào các ngành khác nhau. Lợi nhuận thương nghiệp là một số chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hoá. 3.3.2 Các hình thức biểu hiện giá trị của thăng dư Đại tô TBCN Lợi tức. VẬN DỤNG CHO BẢN THÂN :

  • Giúp cho chúng ta xác định được lợi ích của mình hình thành kỹ năng biết tự bảo vệ lợi ích chính đáng của mình , biết cách giải quyết có căn cứ khoa học quan hệ lợi ích của mình trong quan hệ với lợi ích của người lao động , với lợi ích của xã

1 hội khi khởi nghiệp hoặc tham gia các hoạt động kinh tế xã hội trong bối cảnh xã hội hiện đại. CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I) QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NÊN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1. Cạnh tranh và mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền KTTT a. Hai hình thức cạnh tranh cơ bản;

  • Cạnh tranh trong nội bộ ngành
  • Cạnh tranh giưã các ngành
  • Tác động của cạnh tranh trong nền KTTT
  • Tác động tích cực: Cạnh tranh là môi trường và động lực thúc đẩy phát triển KTTT, điiều chỉnh linh hoạt và phân bố nguồn lực kinh tế, tạo cơ sở phân phối thu nhập, tạo sản phẩm phong phú đạ dạng…
  • Tác động tiêu cực: Hình thành các tổ chức độc quyền, phân hoá giàu nghèo,ônhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái, cạnh tranh không lành mạnh, vi phạm đạo đức kinh doanh… 2. Độc quyền và cạnh tranh giưã các tổ chức độc quyền trong nền KTTT -Nguyên nhân hình thành độc quyền: Tác động của quy luật KTTT Sự phát triển của lực lượng sản xuất Những thành tựu KH-KT Cạnh tranh gay gắt, phá sản Khủng hoảng kinh tế 18 73 Sự phát triển của hệ thống tín dụng -Lợi nhuận độc quyền: Là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại.
  • Giá cả độc quyền: là giá cả của các tổ chức độc quyền đặt trong mua và bán hang hoá. -Đặc điểm KT cơ bản: Sự phân chia thế giới giữa về lãnh thổ củacác cường quốc tư bản Xuất khẩu tư bản Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền Tư bản tài chính và hệ thống tài phệt Sự phan chia thế giới giữacác tập đoàn tư bản độc quyền -Tac động của độc quyền

1 Là nền kinh tế mở Chính phủ quản lý vĩ mô nền kinh tế nhằm khắc phục những khuyết tật của thị trường Nội hàm của khái niệm Là một mô hình kinh tế thị trường đặc thù của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa Vừa chứa đựng những đặc điểm của kinh tế thị trường nói chung (tính phổ biến) vừa chứa đựng những đặc điểm của định hướng xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh một cách tự giác, xuyên suốt quá trình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam (tính đặc thù). Tính hiện đại và hội nhập quốc tế của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta Nhà nước đóng vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật khách quan của thị trường Góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của nhà nước Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Định hướng Có sự quản lý của nhà nước Việt Nam mà nhà nước này do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Việc xác lập thể chế về sở hữu, phân phối, quản trị kinh doanh của các chủ thể cũng như quản lý nhà nước hướng tới xác lập những giá trị cốt lõi về xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh Cần sự phát huy trí tuệ, nguồn lực của toàn bộ hệ thống các tổ chức chính trị xã hội cũng như của tất cả nhân dân cùng tham gia phát triển. Thực hiện phân phối công bằng chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua phúc lợi xã hội. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng II) HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM 1.Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Thể chế: Là những quy định luật lệ của một chế độ xã hội buộc mọi người phải tuân theo Là những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội

1 Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Là hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế Xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Thể chế kinh tế : Là hệ thống quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế Các thành tố Các bộ quy tắc, chế định, luật pháp Các chủ thể tham gia kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Các cơ chế vận hành kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Thể chế về các yếu tố thị trường và các thị trường Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Là yêu cầu mang tính khách quan Nhà nước phải xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường để thực hiện mục tiêu của nền kinh tế. Các tổ chức ngày càng có vai trò quan trọng trong xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường như đóng góp xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường; phản biện chính sách công; là cầu nối giữa nhà nước, chính phủ với quần chúng nhân dân, với các tổ chức trong và ngoài nước. Những nhiệm vụ chủ yếu trong thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Hoàn thiện thể chế về sở hữu Hoàn thiện thể chế phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình chủ thể kinh tế Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường Hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội, quốc phòng an ninh và thích ứng với biến đổi khí hậu

1 Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX II. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 1.Khái niệm hội nhập quốc tế a. Khái niệm: Là quá trình một quốc gia tiến hành các hoạt động gắn kết với các nền kinh tế của các quốc gia khác trên thế giới dựatrên sự chia sẻcác nguồn lực và lợi ích trên cơ sở các quy định chung trong khuôn khổ các điịnh chế hoăc tổ chức quốc tế. b. Tính tất yếu khác quan: Hội nhâp kinh tế quốc tế là sư hướng khách quan trong bối cảnh toàncầu hoá kinh tế Hội hâp kinh tế quốc tế là pthuc phát triển chủ phổ biến của các nước 2.Nội dung Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập thành công Thực đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế. 3.Tác động Tích cực: mở rộng thị trường,… Tiêu cực: gia tăngcạnh tranh gay gắt,.. VẬN DỤNG CHO BẢN THÂN: Giúp chúng ta hình thành được tư duy và tầm nhìn để vừa giải quyết các mục tiêu rõ ràng của bản thân vừa có thể lý giải và sẵn sàng tham gia các hoạt động kinh tế xã hội để xây dựng và phát triển đất nước trong bối cảnh mới , đồng thời cho ta thấy được thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi hội nhập vào môi trường toàn cầu. Tài liệu tham khảo 1.Giáo trình kinh tế chính trị Mác-Lênin 2.Tài liệu tham khảo tại Coggle 3.Tài liệu trên LMS của Lưu Thị Kim Hoa