









Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
university economics and with summaries
Typology: Summaries
1 / 16
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
1
Nguyễn Khánh Vy 23070680
1
1.1 KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN Từ thời xa xưa, đã xuất hiện tư tưởng kinh tế chính trị. Tuy nhiên, đó mới chỉ là những tư tưởng kinh tế còn tản mạn, rời rạc, có tính chất tổng kết kinh nghiệm và phan trộn với các kiến thức khoa học khác, chưa có học thuyết kinh tế hoàn chỉnh và độc lập. Khoa học kinh tế chính trị ra đời và trở thành một môn độc lập vào thời kỳ tích lũy nguyên thủy tư bản chủ nghĩa, hình thành phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Người đầu tiên đặt tên cho khoa học kinh tế chính trị vào năm 1615 là A.Môngcrêchiên – nhà kinh tế học người pháp. Khoa học kinh tế chính trị phát triển qua ba thời kì: a) Kinh tế chính trị trước Mác:
1
2.1 LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA 2.1.1 Sản xuất hàng hóa, điều kiện ra đời, đăc trưng và ưu thế của nó a)Khái niệm sản xuất hàng hoá : Là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm không nhằm phục vụ mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà để trao đổi, mua bản b)Điều kiện ra đời: Điều kiện phân công lao động xã hội. Điều kiện Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất c) Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa Kinh tế tự nhiên: Không trao đổi mua bán Kinh tế hang hoá: Trao đổi, mua bán Đặc trưng:
1
Giá trị sử dụng Giá trị (hàng hóa) Khái niệm: là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người. (nhu cầu vật chất/tinh thần/cá nhân...) Khái niệm: Giá trị hàng hóa là sự kết tinh của lao động hao phí của người sản xuất vào bên trong hàng hóa. Do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quyết định Giá trị trao đổi:
1 Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đển lượng giá trị của hàng hóa Thời gian lao động xã hội cẩn thiết – đơn vị đo lường lượng giá trị của hàng hóa. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa: năng suất lao động. tính chất phức tạp hay đơn giản của lao động. 2.1.3 Tiền Bản chất của tiền: Là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa. Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hóa. Chức năng của tiền 2.1.4 Dịch vụ và một số yếu tố có tính hàng hóa Dịch vụ: Là một loại hàng hóa, nhưng là hàng hóa vô hình. Một số yếu tố có tính hàng hóa: Đất đai, thương hiệu, chứng khoán và một số giấy tờ có giá. 2.2 THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 2.2.1 THỊ TRƯỜNG Theo Thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau. Theo Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội, được hình thành dó những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định. Vai trò của thị trường thị trường vừa là điều kiện, vừa là môi trường cho sản xuất phát triển. thị trường là nơi quan trọng để đánh giá, kiểm định năng lực của các chủ thể kinh tế.
1 thị trường là thành tố gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể từ sản xuất, phân phối, lưu thông, trao đổi, tiêu dùng, gắn kết nền sản xuất trong nước và nền kinh tế thế giới. Chức năng chủ yếu của thị trường chức năng thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. thị trường là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa. thị trường cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích hoạt động đổi mới, hạ thấp hao phí lao động các biệt. Các quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường:
1 Bản chất của tích luỹ tư bản là tư bản hoá giá trị thặng dư Nhân tố góp phần làm tang quy mô tích luỹ: Nâng cao tỷ suất gía trị thặng dư Nâng cao năng suất lao động Sử dụng hiệu quả máy móc Đại lượng tư bản ứng trước Quy luật: Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản Làm tang cấu tạo hữu cơ cơ bản Làm tang chênh lệch thu nhập giữa nhà tư bản và người lao động cả tương đối lẫn tuyệt đối 3.3 CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 3.3.1 Lợi nhuận Chi phí sản xuất giá trị của hàng hoá bù lại giá cả của tư liệu sản xuất đã tiêu dung và sức lao động đã sử dụng phản ánh số chi phí mà nhà đầu tư đã bỏ ra để sản xuất là chi phí sản xuất. Lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận: Tỷ suất giá trị thặng dư Cấu tạo hữu cơ tư bản Tốc độ chu chuyển của tư bản Tiết kiệm tư bản bất biển Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản đầu tư như nhauvào các ngành khác nhau. Lợi nhuận thương nghiệp là một số chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hoá. 3.3.2 Các hình thức biểu hiện giá trị của thăng dư Đại tô TBCN Lợi tức. VẬN DỤNG CHO BẢN THÂN :
1 hội khi khởi nghiệp hoặc tham gia các hoạt động kinh tế xã hội trong bối cảnh xã hội hiện đại. CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I) QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NÊN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Cạnh tranh và mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền KTTT a. Hai hình thức cạnh tranh cơ bản;
1 Là nền kinh tế mở Chính phủ quản lý vĩ mô nền kinh tế nhằm khắc phục những khuyết tật của thị trường Nội hàm của khái niệm Là một mô hình kinh tế thị trường đặc thù của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa Vừa chứa đựng những đặc điểm của kinh tế thị trường nói chung (tính phổ biến) vừa chứa đựng những đặc điểm của định hướng xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh một cách tự giác, xuyên suốt quá trình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam (tính đặc thù). Tính hiện đại và hội nhập quốc tế của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta Nhà nước đóng vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật khách quan của thị trường Góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của nhà nước Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Định hướng Có sự quản lý của nhà nước Việt Nam mà nhà nước này do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Việc xác lập thể chế về sở hữu, phân phối, quản trị kinh doanh của các chủ thể cũng như quản lý nhà nước hướng tới xác lập những giá trị cốt lõi về xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh Cần sự phát huy trí tuệ, nguồn lực của toàn bộ hệ thống các tổ chức chính trị xã hội cũng như của tất cả nhân dân cùng tham gia phát triển. Thực hiện phân phối công bằng chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua phúc lợi xã hội. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng II) HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM 1.Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Thể chế: Là những quy định luật lệ của một chế độ xã hội buộc mọi người phải tuân theo Là những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
1 Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Là hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế Xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Thể chế kinh tế : Là hệ thống quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế Các thành tố Các bộ quy tắc, chế định, luật pháp Các chủ thể tham gia kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Các cơ chế vận hành kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Thể chế về các yếu tố thị trường và các thị trường Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Là yêu cầu mang tính khách quan Nhà nước phải xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường để thực hiện mục tiêu của nền kinh tế. Các tổ chức ngày càng có vai trò quan trọng trong xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường như đóng góp xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường; phản biện chính sách công; là cầu nối giữa nhà nước, chính phủ với quần chúng nhân dân, với các tổ chức trong và ngoài nước. Những nhiệm vụ chủ yếu trong thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Hoàn thiện thể chế về sở hữu Hoàn thiện thể chế phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình chủ thể kinh tế Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường Hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội, quốc phòng an ninh và thích ứng với biến đổi khí hậu
1 Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX II. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 1.Khái niệm hội nhập quốc tế a. Khái niệm: Là quá trình một quốc gia tiến hành các hoạt động gắn kết với các nền kinh tế của các quốc gia khác trên thế giới dựatrên sự chia sẻcác nguồn lực và lợi ích trên cơ sở các quy định chung trong khuôn khổ các điịnh chế hoăc tổ chức quốc tế. b. Tính tất yếu khác quan: Hội nhâp kinh tế quốc tế là sư hướng khách quan trong bối cảnh toàncầu hoá kinh tế Hội hâp kinh tế quốc tế là pthuc phát triển chủ phổ biến của các nước 2.Nội dung Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập thành công Thực đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế. 3.Tác động Tích cực: mở rộng thị trường,… Tiêu cực: gia tăngcạnh tranh gay gắt,.. VẬN DỤNG CHO BẢN THÂN: Giúp chúng ta hình thành được tư duy và tầm nhìn để vừa giải quyết các mục tiêu rõ ràng của bản thân vừa có thể lý giải và sẵn sàng tham gia các hoạt động kinh tế xã hội để xây dựng và phát triển đất nước trong bối cảnh mới , đồng thời cho ta thấy được thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi hội nhập vào môi trường toàn cầu. Tài liệu tham khảo 1.Giáo trình kinh tế chính trị Mác-Lênin 2.Tài liệu tham khảo tại Coggle 3.Tài liệu trên LMS của Lưu Thị Kim Hoa